GIỚI THIỆU BÀI HỌC
Qua video bài giảng Xác định các đại lượng đặc trưng của sóng này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
-
Phát biểu được định nghĩa sóng cơ.
-
Phát biểu được định nghĩa các khái niệm liên quan với sóng: sóng dọc, sóng ngang, tốc độ truyền sóng, tần số, chu kì, bước sóng, pha.
-
Nêu được các đặc trưng của sóng là biên độ, chu kì hay tần số, bước sóng và năng lượng sóng.
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Các đại lượng đặc trưng:
- Chu kỳ (T) - Tần số (f)
- Tốc độ truyền sóng: \(v=\frac{s}{t}\) = hằng số
- Bước sóng (\(\lambda\))
* Các công thức liên hệ:
- \(T=\frac{1}{f}\)
- \(v=\frac{s}{t}=\frac{\lambda }{T}=\lambda .f\)
- \(\lambda =v.T=\frac{v}{f}\)
* Xét hình dạng sóng.
- Khoảng các giữa n gợn sóng liên tiếp là
\(d\Rightarrow d=(n-1)\lambda \Rightarrow \lambda =\frac{d}{n-1}\)
- Khoảng các từ gợn n đến gợn thứ m (m>n) là:
\(d\Rightarrow d=(m-n)\lambda \Rightarrow \lambda =\frac{d}{m-n}\)
- Nhô cao lên N lần trong thời gian \(\Delta t\)
\(\Rightarrow \Delta t=(N-1)T\Rightarrow T=\frac{\Delta t}{n-1}\)
VD1: Một người quan sát sóng biển thấy nó nhô cao lên 8 lần trong thời gia 5,6s và 5 gợn sóng liên tiếp cách nhau 2m. Tìm f và v?
Giải
Ta có:
\(5,6=(8-1).T\Rightarrow T=0,8s\)
\(\Rightarrow f=\frac{1}{T}=\frac{1}{0,8}=1,25Hz\)
\(2=(5-1).\lambda \Rightarrow \lambda =0,5(m)\)
\(\Rightarrow v=\lambda .f=0,5 . 1,25=0,625(\frac{m}{s})\)
VD2: Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy nó nhô cao 10 lần trong thời gian 18s. Cho tốc độ truyền sóng bằng 4 m/s. Tìm khoảng cách từ gợn thứ 5 đên gợn thứ 9 trên cùng 1 phương truyền sóng.
Giải
\(18=(10-1)T\Rightarrow T=2s\)
\(\lambda =v.T=4.2=8(m)\)
\(d=(9-5)\lambda =4.8=32(m)\)