GIỚI THIỆU BÀI HỌC
Nội dung video bài học sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu về các phương pháp giải bài tập cơ bản của quy luật liên kết và hoán vị gen. Mời các em cùng tham khảo.
NỘI DUNG BÀI HỌC
Chào các em! Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn cho chúng ta phương pháp giải các dạng bài tập cơ bản của liên kết và hoán vị gen. Đối với bài tập liên kết và hoán vị gen thì có các dạng bài tập như sau:
1. Viết giao tử liên kết và hoán vị
Ví dụ 1: Cho cá thể có kiểu gen Ab/aB. Khi giảm phân cho những loại giao tử nào? Biết các gen liên kết hoàn toàn.
Giải:
\(\frac{\underline{Ab}}{aB} \left < \begin{matrix} {\underline{Ab}} \ (50 \%) \\ \\ {\underline{aB}} \ (50 \%) \end{matrix} \right.\)
Ví dụ 2: Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ giao tử của cá thể có kiểu gen Ab/aB?
Giải:
\(\frac{\underline{Ab}}{aB} \left < \begin{matrix} \ {\underline{Ab}} = {\underline{aB}} = \dfrac{1-f}{2}= 40 \%\\ \\ {\underline{AB}} ={\underline{ab}}= \dfrac{f}{2}= 10 \% \ \ \ \ \ \end{matrix} \right.\)
2. Xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của F1
Ví dụ: Cho biết B thân xám > b thân đen
V cánh dài > v cánh cụt
Cho ruồi cái có kiểu gen \(\frac{\underline{AB}}{ab}\) lai phân tích. Xác định tỉ lệ kiểu gen giống ruồi cái trong 2 trường hợp sau:
a/ Ruồi cái không xảy ra hoán vị gen
b/ Ruồi cái xảy ra hoán vị gen
Giải:
P: ♀ × ♂
a/ Không có hoán vị gen
\(Gp: \ \underline{AB}=\underline{ab}=\frac{1}{2} \ \ \ \downarrow \ \ \ \underline{ab} \ (100 \%)\)
\(50\% \ \frac{\underline{AB}}{ab}= \frac{1}{2}\underline{AB}\) ♀ × \(\underline{ab}\) ♂
b/ Có hoán vị gen với tần số f:
\(\left. \begin{matrix} G_{p}: \underline{AB}=\underline{ab}=\dfrac{1-f}{2} \\ \underline{Ab}=\underline{aB}=\dfrac{f}{2} \end{matrix} \right \downarrow \underline{ab} \ (100\%)\)
\(\\ \underbrace{\ \frac{\underline{AB}}{ab} \ }=\frac{1-f}{2} \ \underline{AB} \ \times 100\%\)
\(\\ \left ( \frac{1-f}{2} \right )\)
3. Xác định tần số hoán vị gen
- Dựa vào tỉ lệ kiểu hình mới xuất hiện đời con
- Dựa vào tỉ lệ kiểu hình lặn ⇒ tần số f
Ví dụ 1: \(P: \frac{\underline{AB}}{ab} \times \frac{\underline{ab}}{ab}\)
F1: 45% cao, đỏ
45% thấp, trắng
5% cao, trắng
5% thấp, đỏ
(Biết A: cao > a: thấp; B: Đỏ > b: trắng)
Giải:
\(\frac{\underline{AB}}{ab}\) cho 4 loại giao tử \(\left < \begin{matrix} \underline{AB} = \underline{ab} = 45\% \\ \\ \underline{Ab} = \underline{aB} =5 \% \ \ \end{matrix} \right.\)
Vậy tổng số hoán vị gen \(=\frac{5\%+5\%}{100\%}.100\%=10\ \%\)
Ví dụ 2: Một loài thực vật, gen A cao > a thấp, B đỏ > b trắng, cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai 2 cây dị hợp 2 cặp gen thu được 1% cây thấp, trắng. Xác định tần số hoán vị gen.
Giải:
Ta có cây thấp trắng \(\left ( \frac{\underline{ab}}{ab} \right )=\underline{ab} \ \ \ \times \ \ \ \underline{ab}\)
\(\\ 1\ \%= 10 \% \ \underline{ab} \ \ \ \times \ \ \ 10 \% \ \underline{ab} \\ \\ = 50 \% \ \underline{ab} \ \ \ \times \ \ \ 2 \% \ \underline{ab}\)
+ TH1: Ta có \(1 \% \ \frac{\underline{ab}}{ab}=\) ♂ 10% ab x ♀ 10% ab
Vì ab = 10% < 25%
\(\\ \Rightarrow \underline{ab}=\frac{f}{2}=10 \ \% \\ \\ \Rightarrow f = 20 \ \%\)
+ TH2: Ta có \(1 \% \ \frac{\underline{ab}}{ab}=\) ♂ 50% ab x ♀ 2% ab
ab = 2% < 25% ⇒ f = 2% . 2 = 4%