Hướng dẫn FAQ Hỗ trợ: 0973 686 401
Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

GIỚI THIỆU BÀI HỌC

Nội dung bài giảng giúp học sinh nắm được các kiến thức trọng tâm về một quy luật tiếp theo của Menden đó là Quy luật phân li độc lập, qua đó, các em cần :

  • Giải thích được tại sao Menđen suy ra được quy luật các cặp alen phân li độc lập với nhau trong quá trình hình thành giao tử.
  • Trình bày được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập của Menđen
  • Có khả năng suy luận ra KG của sinh vật dựa trên kết quả phân li kiểu hình của các phép lai.
  • Nêu được công thức tổng quát về tỉ lệ giao tử, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình trong các phép lai nhiều cặp tính trạng

NỘI DUNG BÀI HỌC

Chào các em! Hôm trước chúng ta đã tìm hiểu một quy luật đầu tiên của Menden đó là Quy luật Phân li đây là quy luật cơ bản nhất làm tiền đề cho các dạng bài tập sau này. Bây giờ, chúng ta sẽ qua quy luật tiếp theo của Menden đó là Quy luật phân li độc lập.

Về phần đối tượng và nghiên cứu, hôm trước chúng ta đã tìm hiểu rồi, bây giờ chúng ta sẽ đi thẳng vào thí nghiệm để tìm ra quy luật này.

1. Thí nghiệm:

Cho đậu Hà Lan hạt vàng, trơn x hạt xanh, nhăn

F1: 100 % vàng, trơn

F1 x F1 → F2: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn

                      3 xanh, trơn : 1 xanh nhăn

2. Phân tích thí nghiệm:

Ta có: F1 (100 %) vàng, trơn ⇒ Vàng > xanh; Trơn > nhăn

Quy ước: A vàng; a xanh

               B trơn; b nhăn

* Xét riêng sự phân li từng cặp tính trạng

+ Màu sắc:

⇒ Kiểu gen F1: Aa x Aa

+ Hình dạng: 

⇒ Kiểu gen F1: Bb x Bb

* Xét chung: (Vàng xanh) (Trơn nhăn) = (3 : 1)(3 : 1)

                                                        = 9 : 3 : 3 : 1

Vậy kết quả F2 là sự tổ hợp (tích) của từng loại tính trạng.

* Giải thích theo Menden: Mỗi cặp tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy định. Các nhân tố di truyền phân li độc lập và tổ hợp tự do → hình thành các kiểu tính trạng khác nhau.

3. Cơ sở tế bào học:

⇒ Trong tế bào NST tồn tại thành cặp tương đồng.

⇒ Sự phân li và tổ hợp tự do của NST trong giảm phân và thụ tinh → hình thành các cặp tính trạng tương phản.

* Sơ đồ lai:

P (t/c) Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn

              AABB         x        aabb

Gp:            AB           \(\downarrow\)          ab

F1:            AaBb (100 % vàng, trơn) 

FF1    AaBb         x         AaBb

GF1AB : Ab : aB : ab   \(\downarrow\)       AB : Ab : aB : ab

cặp màu sắc: Aa x Aa → F2: 1AA : 2Aa : 1aa

hình dạng:      Bb x Bb → F2: 1BB : 2Bb : 1bb

(1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb) ⇒ TLKG F2

1AABB : 2AABb : 1AAbb : 2AaBB: 4 AaBb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb

⇔ 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

⇒ TLKH: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.

4. Nội dung quy luật phân li độc lập

Các cặp alen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử

Miễn phí

NỘI DUNG KHÓA HỌC

Học thử khóa H2 môn Sinh học năm 2018

Trải nghiệm miễn phí 7 bài học Chuyên đề 1: Di truyền cấp độ phân tử
 Giáo viên:
25
00:18:44 Bài 2: Đột biến gen
Hỏi đáp
26
27
00:23:47 Bài 4: Đột biến cấu trúc NST
Hỏi đáp
15 Bài tập
28
00:11:44 Bài 5: Đột biến số lượng NST
Hỏi đáp
10 Bài tập
29
30
Kiểm tra: Đề thi online Chuyên đề Biến dị
0 Hỏi đáp
45 phút
30 Câu hỏi