GIỚI THIỆU BÀI HỌC
Bài giảng giúp các em nắm được các công thức cũng như phương pháp giải các bài tập liên quan đến protein như:
- Tính số acid amin.
- Xác định số liên kết peptid.
NỘI DUNG BÀI HỌC
Chúng ta đã được học phần cấu trúc và chức năng của Protein. Và hôm nay các em sẽ được hướng dẫn một số công thức và bài tập của nội dung này. Trước khi bước vào phương pháp giải bài tập Protein thì chúng ta sẽ ôn lại kiến thức ADN, ARN và Protein như sau:
1. Tính số acid amin
+ Tính số acid amin trong chuỗi polipeptid
\(\frac{N}{2.3} - 1 = \frac{rN}{3} - 1\)
+ Tính số acid amin trong phân tử protein (polypeptid hoàn chỉnh, protein hoàn chỉnh)
\(\frac{N}{2.3} - 2 = \frac{rN}{3} - 2\)
2. Xác định số liên kết peptid
+ Số LK peptid trong chuỗi
aamđ – aa1 – aa2 – ... – aan
Gọi a số aa có trong chuỗi polypetid
⇒ Số LK peptid: (a – 1)
+ Số LK peptid trong phân tử protein
Gọi d là số aa trong chuỗi polypetid
⇒ Số LK peptid: (b – 1)
* Các ví dụ
Ví dụ 1: Một chuỗi polypetid hoàn chỉnh có 248 axit amin.
a) Xác định số bộ ba trên mARN.
b) Xác định số nu trên gen quy định để tổng hợp protein đó.
c) Xác định số liên kết peptid có trong chuỗi polypetid đó.
Giải:
Polypetid hoàn chỉnh có 248 aa
Ta có: \(\frac{N}{2.3} - 2 = \frac{rN}{3} - 2 = 248\)
a) Số bộ ba trên mARN: \(\frac{rN}{3} = 250\)
b) \(\frac{N}{2.3} -2 = 248\)
⇔ N = 1500 (nu)
c) Số LK peptid
⇒ Số LK peptid = 248 – 1 = 247 (LK)
Ví dụ 2: Một chuỗi polypetid có ℓ = 1500A0. Biết một axit amin có độ dài trung bình 3A0. Hãy xác định:
a) Số liên kết peptid có trong mỗi chuỗi polypetid đó.
b) Số nu có trong mARN đã tổng hợp chuỗi polypetid đó.
Giải:
Polypetid = 1500A0 (1aa = 3A0)
⇒ Số aa trong polypetid: \(\frac{1500}{3} = 500\)
a) Số LK peptid = 500 – 1 = 499
b) Số rN của mARN
\(\frac{rN}{3} - 1 = 500\)
⇔ rN = 501.3 = 1503