GIỚI THIỆU BÀI HỌC
Nội dung video bài học sẽ hướng dẫn các em phương pháp giải bài tập về tương tác gen và tính đa hiệu của gen. Đặc biệt, thông qua việc đưa ra những bài tập minh họa và những hướng dẫn giải bài tập cụ thể và phần hướng dẫn giải chi tiết, dễ hiểu giúp các em dễ dàng nắm bắt được nội dung bài học, tiết kiệm được thời gian và biết thêm các gợi ý giải bài tập nhanh chóng, hiệu quả hơn.
NỘI DUNG BÀI HỌC
Chào các em! Hôm nay chúng ta sẽ qua một nội dung tiếp theo của Chuyên đề 4, bài hôm nay thầy sẽ hướng dẫn cho chúng ta một số dạng bài tập của quy luật tương tác gen. Đối với tương tác gen thì sẽ có những dạng bài tập như sau:
1. Nhận biết quy luật tương tác gen
+ Tỉ lệ bài ra: Phép lai phân tích cho các tỉ lệ 3:1; 1:2:1; 1:1:1:1
Ví dụ: Một loài thực vật, hình dạng quả gồm 2 tính trạng. Tròn và dài. Tiến hành lai phân tích 1 cây có quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ 3 dài : 1 tròn. Xác định quy luật chi phối sự di truyền.
Giải:
Ta có: Quả tròn x phân tích
→ Fb: 3 : 1 = 4 = 4 x 1
⇒ Kiểu gen cây quả tròn: AaBb x aabb
⇒ Có 2 cặp gen cùng quy định 1 loại tính trạng
⇒ Sự di truyền tuân theo quy luật tương tác gen
P: AaBb (tròn) x aabb
Gp: AB: Ab : aB : ab \(\downarrow\) ab
Fb: \(\underbrace{AaBb}:\underbrace{Aabb:aaBb:aabb}\)
1T 3 dài
⇒ Tương tác gen: bổ sung
+ Nếu nhiều cặp gen cùng quy định 1 loại tính trạng
+ Dựa vào tỉ lệ phân li ở đời con để nhận biết quy luật tương tác gen
Ví dụ: Cho giao phấn giữa 2 cây bí thuần chủng thu được F1; cho F1 giao phấn → F2: 898 dẹt, 602 tròn, 99 dài. Xác định quy luật di truyền và kiểu gen P?
Giải:
Ta có: F1 x F1 → F2: 898 : 602 : 99 ~ 9 : 6 : 1 = 16 = 4 x 4 (AaBb x AaBb)
F1 dị hợp 2 cặp gen quy định 1 loại tính trạng
⇒ Hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Ta có: P(t/c) → F1: AaBb
⇒ P: AABB x aabb
hoặc: AAbb x aaBB
2. Xác định tỉ lệ kiểu hình đời con
Ví dụ: Một loài thực vật, cho biết A: đỏ > a: trắng sự biểu hiện màu sắc hoa còn do 1 gen có 2 alen (B và b) chi phối khi trong kiểu gen có alen B → trắng. Xác định kiểu hình đời con? (Biết cặp A và B nằm trên 2 cặp NST khác)
Giải:
Vậy tỉ lệ phân li kiểu hình: 13T : 3Đ
Ví dụ 2: Sự di truyền màu sắc hoa được thể hiện qua sơ đồ sau:
\(\\ A \\ \downarrow \\ E_{A} \\ \downarrow\)
S (trắng) \(\xrightarrow[]{ \ \ \ \ }\) P (hồng)
\(\\ B \\ \downarrow \\ E_{B} \\ \downarrow\)
S (trắng) \(\xrightarrow[]{ \ \ \ \ }\) P (hồng)
A và B → Đỏ
Xác định tỉ lệ kiểu hình đời con khi cho cây hoa đỏ dị hợp lai cây hoa trắng?
Giải:
A-B-: Đỏ : 9
\(\left.\begin{matrix} A-bb \\ aaB- \end{matrix}\right\}\) Hồng: 6
aabb: trắng: 1
\(\\ P: AaBb \times aabb \\ \\ F_{1}: \underbrace{\frac{1}{4}AaBb}:\underbrace{\frac{1}{4}Aabb:\frac{1}{4}aaBb}:\underbrace{\frac{1}{4}aabb}\)
1 Đỏ : 2 Hồng : 1 Trắng
Ví dụ 3: Xét sự di truyền màu lông chuột
Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình F1, khi cho chuột lông trắng dị hợp giao phối?
Giải:
P: AaBb x AaBb
F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb