Hướng dẫn FAQ Hỗ trợ: 0973 686 401
Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

GIỚI THIỆU BÀI HỌC

Nội dung video bài học sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu về các phương pháp giải bài tập quy luật di truyền liên kết giới tính nhằm giúp các em nắm bắt được một cách tốt nhất cách giải bài tập quy luật di truyền. Mời các em cùng tham khảo.

NỘI DUNG BÀI HỌC

Chào các em! Hôm nay chúng ta sẽ đến với một nội dung tiếp theo của Chuyên đề 4 đó là Phương pháp giải bài tập di truyền liên kết giới tính. Đối với bài  tập di truyền liên kết giới tính hôm trước chúng ta đã học lý thuyết rồi thì các gen di truyền theo quy luật liên kết giới tính và các gen nằm trên NST giới tính và nó sẽ di truyền theo một quy luật riêng không theo nhưng quy luật mình đã học. Vậy thì làm sao để nhận biết được bài nào là bài liên quan đến quy luật di truyền liên kết giới tính, thì nội dung đầu tiên thầy sẽ hướng dẫn các em cách nhận biết quy luật liên kết giới tính.

1. Nhận biết quy luật:

Dựa vào sự phân li kiểu hình ở giới ♂ và ♀

Ví dụ: Cho lai cá vảy đỏ với cá vảy trắng (đều thuần chủng)

→ F1: 100% vảy đỏ: F1 x F1

→ F2: 3 Đỏ : 1 trắng (vảy trắng toàn cá cái)

Biện luận và viết sơ đồ lai?

Giải:

Ta có F2: 3 đỏ : 1 trắng

Vì cá trắng F2 toàn cá ♀

⇒ Có sự phân li không đều màu sắc vảy cá ở 2 giới → Màu sắc vảy cá di truyền liên kết với giới tính.

Ta có: P(t/c) → F1:100% đỏ

⇒ Đỏ (A) > trắng (a)

* Quy ước:

SĐL: P(t/c):  ♂ XAXA      x      XaY

         F1:         XAXa       :    XAY

         F1 x  F1: ♂ XAXa   x     XAY

          Gp:           XA : Xa  \(\downarrow\)     XA : Y

          F2:        ♂ XA XA : ♀ XA Y

                       ♂ XAXa   x  XaY

TLKH: 3 Đỏ : 1 trắng

2. Xác định kiểu gen của P:

Dựa vào kiểu hình và kiểu gen của con 

+ Di truyền chéo: Ông ngoại → mẹ → con trai

+ Di truyền thẳng: Bố → con trai

Ví dụ 1: Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Bố, mẹ bình thường nhưng sinh 1 con trai bị máu khó đông. Xác định kiểu gen của P?

Giải:

Quy ước: A: Bình thường

                a: Bệnh

⇒ Mẹ XAXA       Bố: XAY

         XAXa              XaY

         XaXa

Ta có: người con trai bệnh: XaY

                    ⇒ P: ♀ XAXa    x    XAY

Ví dụ 2: Ở ruồi giấm gen A (đỏ) trội alen a (trắng). Xác định kiểu gen của P nếu đời con phân li kiểu hình với tỉ lệ: 2♀ mắt đỏ : 1♂ mắt đỏ : 1♂ mắt trắng

Giải:

Ta có: Đời con có sự phân li không đều tính trạng màu mắt ở 2 giới 

⇒ Sự di truyền theo quy luật liên kết giới tính.

Con: 2 : 1 : 1 = 4 tổ hợp giao tử

= 2 x 2 

⇒ P: ♀ XAXa    x    ♂ XAY

Miễn phí

NỘI DUNG KHÓA HỌC

Học thử khóa H2 môn Sinh học năm 2018

Trải nghiệm miễn phí 7 bài học Chuyên đề 1: Di truyền cấp độ phân tử
 Giáo viên:
25
00:18:44 Bài 2: Đột biến gen
Hỏi đáp
26
27
00:23:47 Bài 4: Đột biến cấu trúc NST
Hỏi đáp
15 Bài tập
28
00:11:44 Bài 5: Đột biến số lượng NST
Hỏi đáp
10 Bài tập
29
30
Kiểm tra: Đề thi online Chuyên đề Biến dị
0 Hỏi đáp
45 phút
30 Câu hỏi