GIỚI THIỆU BÀI HỌC
Bài học cung cấp cho các em một số kiến thức:
- Công thức tính chiều dài, khối lượng, liên kết hóa trị của ARN.
- Phương pháp giải bài tập ARN.
- Tìm hiểu mối liên hệ giữa gen (ADN) và ARN.
Ngoài ra các em còn được hướng dẫn giải một số ví dụ liên quan đến bài tập ARN.
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bài hôm trước chúng ta đã được học về cấu tạo và chức năng của các loại ARN. Và hôm nay, các em sẽ được hướng dẫn một số công thức và phương pháp để làm bài liên quan tới phần ARN.
1. Các công thức cấu trúc ARN.
Gọi rN là tổng số ribonu của ARN
+ rN = rA + rU + rG + rX
+ Chiều dài ARN
ℓARN = rN × 3,4A0
+ Khối lượng ARN
M = rN × 3000 đvC
+ Liên kết hóa trị
- Số liên kết hóa trị giữa các nu
HT = rN - 1
- Số liên kết hóa trị Đ – P trong ARN
HT = rN - 1 + rN
= 2rN -1
2. Mối liên hệ giữa gen (ADN) và ARN
Gọi N là tổng số nu của gen tổng hợp ARN.
\(\Rightarrow rN = \frac{N}{2}\)
* Các ví dụ
Ví dụ 1: Một phân tử mARN dài 2040A0 được tách ra từ vi khuẩn Ecoli, có tỉ lệ các loại ribonu A, U, G, X lần lượt là 20%, 15%, 40%, 25%.
a) Tính số lượng từng loại ribonu của mARN nói trên.
b) Tính số nu từng loại trên mạch gốc của gen tổng hợp mARN đó.
Giải:
ℓARN = 2040A0 ⇒ rN = 600
a) Số lượng từng loại ribonu
rA = 20%.600 = 120
rU = 15%.600 = 90
rG = 20%.600 = 240
rX = 20%.600 = 150
b)
Agốc = rU = 90
Tgốc = rA = 120
Ggốc = rX = 150
Xgốc = rG = 240
Ví dụ 2: Bốn loại A, U, G, X của một phân tử ARN lần lượt phân chia theo tỉ lệ 2 : 4 : 3 : 6. Số liên kết hóa trị Đ – P của ARN là 2999.
a) Xác định chiều dài của phân tử ARN.
b) Xác định số lượng và tỉ lệ % từng loại nu trên phân tử ARN đó.
Giải:
A : U : G : X = 2 : 4 : 3 : 6
Số Lk hóa trị Đ – P: 2rN – 1 = 2999 ⇒ rN = 1500
a) ℓ = rN × 3,4 A0 = 1500 × 3,4 = 5100 A0
b) Ta có: