GIỚI THIỆU BÀI HỌC
Bài giảng Lí thuyết Peptit - Protein trình bày các khái niệm, định nghĩa, cấu tạo, đồng phân, danh pháp, tính chất lí hóa, ứng dụng của Peptit - Protein và với mỗi vấn đề sẽ có các ví dụ minh họa cụ thể. Qua đó các em sẽ được tổng hợp kiến thức và vận dụng vào giải bài tập.
NỘI DUNG BÀI HỌC
A. PEPTIT:
I. KHÁI NIỆM:
+ n ( gốc \(\alpha- amino\, axit\) )
phân tử peptit: đầu N ( - CH2-)...(- COOH-)
H2O(H-OH): -OH lấy ở - COOH ở phần tử 1
- H lấy ở - NH2 ở phần tử 2
phân tử peptit: đầu N (- NH2)... đầu ( - COOH-)
H2O(H-OH): - OH lấy ở -COOH ở phân tử 1
- H lấy ở - NH2 ở phân tử 2
+ gồm: oligopeptit ( 2 -> 10 gốc \(\alpha\)...)
polypeptit ( 11 -> 50 gốc \(\alpha\)...)
- Tạo dipeptit từ glyxin và alanin ?
\(2 glyxin\rightarrow \, glyxin+ glyxin+H_{2}O\)
\(2 alanin\rightarrow \, alanin+ alanin+H_{2}O\)
- Dipeptit luôn chứa 2 gốc glyxin và alaini: số đồng phân của 1 peptit chứa n gốc \(\alpha\)-... khác nhau = n!
CTPT t/q của 1 peptit được tạo nên bởi các amino axit no ( trong phân tử chứa 1 - NH2 và 1 - COOH )
CnH2n+2+k-2kNkOk+1
CnH2n+2-kNkOk+1
Trong đó: n: số nguyên tử C và k: số nguyên tử N.
+ Số liên kết peptit = k-1.
II. LÝ TÍNH: chắc rắn, tan trong H2O
III. HÓA TÍNH:
1. Phản ứng thủy phân:
- Môi trường axit ( dung dịch HCl)
+ Peptit X tạo nên k gốc ( \(\alpha\).... no chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH)
\(X+(k-1)H_{2}O+kHCl\rightarrow\) Muối
- Môi trường kiềm: ( ví dụ dung dịch NaOH)
\(X+kNaOH\rightarrow\) Muối + H2O
2. Phản ứng màu Biurê: ( tác dụng Cu(OH)2/OH -)
- Peptit trừ Dipeptit tác dụng Cu(OH)2/OH - cho phức màu tím.
B. PRÔTÊIN:
I. KHÁI NIỆM:
- Gồm nhiều polypeptit kết hợp.
-
II. LÝ TÍNH:
- Prôtêin hình sợi ( tóc, móng tay): không tan trong H2O.
- Prôtêin hình cầu ( máu, lòng trắng trứng): tan trong H2O.
III. HÓA TÍNH:
1. Phản ứng thủy phân:
- Prôtêin đơn giản \(\rightarrow \alpha -aminoaxit\)
2. Phản ứng màu biurê: ( tác dụng Cu(OH)2/OH -)
- màu tím.
3. Sự đông tụ:
- nhiệt, dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối.