Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js
Hướng dẫn FAQ Hỗ trợ: 0973 686 401
Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

GIỚI THIỆU BÀI HỌC

Bài tập Este (công thức cấu tạo) - Phần 5 sẽ cung cấp cho các em các dạng bài tập tìm công thức cấu tạo của Este: từ công thức đơn giản, công thức tổng quát... và đưa ra phương pháp giải phù hợp giúp các em rèn luyện kỹ năng giải quyết bài tập định tính, định lượng, xác định công thức cấu tạo của Este.

NỘI DUNG BÀI HỌC

Câu 1: Chất hữu cơ X chứa một loại nhóm chức, có công thức phân tử là C8H14O4. Khi thuỷ phân X trong NaOH thu được một muối và 2 rượu Y, Z. Số nguyên tử cacbon trong phân tử rượu Y gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử rượu Z. Khi đun nóng với H2SO4 đặc, Y cho ba olefin đồng phân còn Z chỉ cho một olefin duy nhất. Công thức cấu tạo phù hợp của X là:

      A. CH3OOCCH2COOCH2CH2CH2CH3.                B. CH3CH2OOCCOOCH2CH2CH2CH3.

      C. CH3CH2OOCCOOCH(CH3)CH2CH3.                D. CH3CH2COOCOOCH(CH3)CH2CH3.

Giải:

X: C8H14O4

X + NaOH → 1 muối + 2 ancol

Δ=2x+2y2=2 lk π

Axit    Ancol[CO|OC2H5CO|OC4H9

C2H5OOCCOOC4H9CH3CH2OOCCOOCHCH2CH3                                                                   |                                                                   CH3

Loại A, D

C2H5OHC2H4+H2OC4H9OH3 anken

⇒ Chọn C

Câu 2: Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 15,5 gam. Vậy giá trị của V tương ứng là:

      A. 8,40 lít.                      B. 5,60 lít.                         C. 3,92 lít.                         D. 4,20 lít.

Giải:

X{HCHO:CH2O                                      CH3COOH:C2H4O22(CH2O)               HCOOCH3:C2H4O2                               CH3CHCOOH|   OH   :C3H6O33(CH2O)  

CH2O+O2CO2+H2Oa       a         a       a15,5=44a+18aa=0,25 molVO2=0,25.22,4=5,6 lit

⇒ Chọn B

Câu 3: Hỗn hợp X gồm C2H5OH; HCHO; CH3COOH; HCOOCH3; CH3COOC2H5; CH2OHCH(OH)CHO; CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn 19,4g hỗn hợp X cần vừa đủ 32g oxi, sau phản ứng thu được 0,9 mol H2O. Tính % theo khối lượng của CH3COOC2H5 trong hỗn hợp X?

      A. 45,36%                      B. 43,05%                         C. 46,62%                         D. 52,13%

Giải:

X{C2H5OH:C2H6O                  HCHO:CH2O                     CH3COOH:C2H3O2              HCOOCH3:C2H4O2             CH3COOC2H5:C4H8O2         CH2CHCHO|         |          OH     OH           :C3H6O3   CH3CHCOOH|   OH    :C3H6O3  

X{C2H6O:a mol CH2O:b mol   C4H8O2:c mol

X+O2CO2+H2O19,4=46a+30b+88c  (1)mX+mO2=mCO2+mH2OmCO2=19,4+320,9.18=35,2 (g)nCO2=35,244=0,8 molnCO2=0,8=2a+b+4c  (2)

Bảo toàn nguyên tố oxy:

a+b+2c+1.2=0,8.2+0,9  (3)1, 2, 3{a=0,2b=0,1c=0,1%m=88.0,119,4.100 %=45,36 %

⇒ Chọn A

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 17 gam hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este no, đơn chức, mạch hở thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Mặt khác, nếu đun 17 gam hỗn hợp X với 150 ml dung dịch KOH 0,8M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn khan thu được là:

      A. 8,16 gam.                  B. 9,96 gam.                      C. 10,08 gam.                   D. 11,88 gam.

Giải:

  • Este no, đơn mạch hở: CnH2nO2 (a mol)
  • Ancol đơn mạch hở: CmH2m+2O (b mol)

nCO2=12,3222,4=0,55 molnH2O=14,418=0,8 mol

⇒ Ancol no, đơn mạch hở

nancol=b=0,80,55=0,25 molmX+mO2=mCO2+mH2OBTKL: 17+mO2=0,55.44+14,4mO2=21,6 gamnO2=0,675 mol

Bảo toàn nguyên tố oxy:

2a + b + 0,675 .2 = 0,55.2 + 0,8 ⇒ a = 0,15

nCO2=0,55=na+mb0,55=0,15n+0,25m

Tác dụng KOH este phản ứng

HCOOCH3+KOHHCOOK+CH3OH0,15       >    0,12     0,12nKOH=0,15.0,8=0,12mCr=0,12(45+39)=8,16 gam

⇒ Chọn A

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 15,66 gam nước. Xà phòng hóa m gam X (H = 90%) thì thu được khối lượng glixerol là:

      A. 2,760 gam.                B. 1,242 gam.                    C. 1,380 gam.                   D. 2,484 gam. 

Giải:

R1COOCH2                 |R1COOCH                 |R2COOCH2; R1COOH; R2COOHR1COOH:C17H35COOHR2COOH:C15H31COOH

⇒ Chất béo no, axit no, đơn

nCO2=20,1622,4=0,9 molnH2O=15,6618=0,87 mol

CTPT chất béo: CnH2n+2-3.2O6 (a mol)

CTPT axit béo: CmH2mO2 (b mol)

CnH2n-4O6 → nCO2 + (n - 2) H2O
      a       →       na        na - 2a

CmH2mO2 → mCO2 + mH2O
      b                mb         mb

nCO2nH2O=nambna+2amb=2a0,90,87=2aa=0,015 mol

Chất béo + 3NaOH → Muối + C3H5(OH)3
   0,015              →                 0,015

axit + NaOH → Muối + H2O

mglixerol=0,015.90100.92=1,242 gam

⇒ Chọn B

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là:

      A. 18,28 gam.                B. 16,68 gam.                    C. 20,28 gam.                   D. 23 gam.

Giải:

CT:CxHyO6 (a mol)mcbeo+mO2=mCO2+mH2Omcbeo=1,14.44+1,06.181,61.32=17,72 gam

Chất béo + 3NaOH → Muối + 3C3H5(OH)3
  0,02     →   0,06         ?           0,02

Bao toàn nguyên tố oxy: 6a + 1,61.2 = 1,14.2+1,06

⇒ a = 0,02 mol

mmuối = 17,72 + 0,06.40 - 0,02.92 = 18,28 gam

Câu 7: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là

      A. C15H31COOH và C17H35COOH.                        B. C17H33COOH và C15H31COOH.

      C. C17H31COOH và C17H33COOH.                        D. C17H33COOH và C17H35COOH.

Giải:

R1COOCH2                 |R1COOCH                 |R2COOCH2 + 3H2O2R1COOH+R2COOH+C3H5(OH)3

      444 gam                                                                                                     46 gam
      0,5 mol                              1,5                   1                        0,5                0,5 mol                              

m2 axit=444+1,5.1846=425 gam¯M2 axit=4251,5=283,33M1<283,33<MC17H35COOH=284

Nếu R1COOH(C17H35COOH): 1 mol

MR2COOH=4252840,5=282 (C17H33COOH)C17H33COOH; C17H35COOHR2COOH(C17H35COOH)MR1COOH=4250,5.2841=283 (loai)

⇒ Chọn D

Câu 8: Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là:

      A. 16,128 lít.                  B. 20,160 lít.                     C. 17,472 lít.                     D. 15,680 lít.

Giải:

C17H33COOCH2                 |C15H31COOCH                 |C17H35COOCH2CTPT:C55H104O6C55H104O6+78O255CO2+52H2O0,01       0,78nX=8,6860=0,01 molVO2=0,78.22,4=17,472 lit

⇒ Chọn C

Câu 9: Cho 0,1 mol este E phản ứng vừa đủ với dung dịch chức 0,2 mol NaOH, cho ra hỗn hợp 2 muối natri có công thức C2H3O2Na và C3H3O2Na và 6,2 gam ancol X. E có công thức là:

      A. C6H10O4.                   B. C6H8O4.                        C. C7H10O4.                      D. C7H12O4.

Giải:

E+NaOHC2H3O2Na+C3H3O2Na+ancol X0,1  0,2 mol

nNaOHpunE=2 (Có 2 (-COO-))

MX=6,20,1=62=R+34R=28 (C2H4)X:HOCH2CH2OH          CH3COOCH2                              |CH2=CHCOOCH2CH3COOCH2CH2OOCCH=CH2

                                                                   C7H10O4

⇒ Chọn C

Miễn phí

NỘI DUNG KHÓA HỌC

Học thử khóa H2 môn Hóa học năm 2018

Trải nghiệm miễn phí 4 bài học Chuyên đề 1: Kiến thức cơ bản của hóa hữu cơ
 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh

Chuyên đề 1: Kiến thức cơ bản của hóa hữu cơ

Học miễn phí khóa H2 môn Hóa 4 bài Chuyên đề 1: Kiến thức cơ bản của hóa hữu cơ
 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh

Chuyên đề 2: Este - Lipit

 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh
6
00:53:48 Bài 1: Lí thuyết Este
Hỏi đáp
20 Bài tập
7
01:06:55 Bài 2: Bài tập Este - Phần 1
Hỏi đáp
15 Bài tập
8
01:00:59 Bài 3: Bài tập Este - Phần 2
Hỏi đáp
15 Bài tập
9
01:00:10 Bài 4: Bài tập Este - Phần 3
Hỏi đáp
15 Bài tập
10
00:42:28 Bài 5: Bài tập Este - Phần 4
Hỏi đáp
15 Bài tập
11
00:59:27 Bài 6: Bài tập Este - Phần 5
Hỏi đáp
15 Bài tập
12
01:13:04 Bài 7: Bài tập Este - Phần 6
Hỏi đáp
10 Bài tập
13
00:42:53 Bài 8: Lý thuyết và Bài tập Lipit
Hỏi đáp
20 Bài tập
14
00:32:44 Bài 9: Bài tập chất béo
Hỏi đáp
10 Bài tập

Chuyên đề 3: Cacbohydrat

 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh
16
00:23:05 Bài 1: Lí thuyết Cacbohydrat
Hỏi đáp
20 Bài tập
17
00:34:12 Bài 2: Bài tập Cacbohydrat
Hỏi đáp
20 Bài tập
18
Kiểm tra: Đề thi online chuyên đề Cacbohydrat
0 Hỏi đáp
30 phút
20 Câu hỏi

Chuyên đề 4: Amin - Amino axit - Protein

 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh
19
00:26:41 Bài 1: Lí thuyết Amin
Hỏi đáp
10 Bài tập
20
00:30:22 Bài 2: Bài tập Amin - Phần 1
Hỏi đáp
10 Bài tập
21
00:24:47 Bài 3: Bài tập Amin - Phần 2
Hỏi đáp
10 Bài tập
22
00:44:01 Bài 4: Bài tập Amin - Phần 3
Hỏi đáp
10 Bài tập
23
Kiểm tra: Đề thi online phần Amin
0 Hỏi đáp
45 phút
20 Câu hỏi
24
00:37:03 Bài 5: Lí thuyết Amino axit
Hỏi đáp
10 Bài tập
25
00:35:27 Bài 6: Bài tập Amino axit - Phần 1
Hỏi đáp
10 Bài tập
26
00:33:15 Bài 7: Bài tập Amino axit - Phần 2
Hỏi đáp
10 Bài tập
27
Kiểm tra: Đề thi online phần Amino axit
0 Hỏi đáp
45 phút
20 Câu hỏi
28
00:37:56 Bài 8: Bài tập tổng hợp Amin - Amino axit
Hỏi đáp
10 Bài tập
29
00:31:40 Bài 9: Lí thuyết Peptit - Protein
Hỏi đáp
10 Bài tập
30
00:24:04 Bài 10: Bài tập Peptit - Protein - Phần 1
Hỏi đáp
10 Bài tập
31
00:29:53 Bài 11: Bài tập Peptit - Protein - Phần 2
Hỏi đáp
10 Bài tập
32
00:30:20 Bài 12: Bài tập Peptit - Protein - Phần 3
Hỏi đáp
10 Bài tập
33
00:48:04 Bài 13: Bài tập Peptit - Protein - Phần 4
Hỏi đáp
10 Bài tập
34
Kiểm tra: Đề thi online phần Peptit - Protein
0 Hỏi đáp
30 phút
20 Câu hỏi
35
Đề thi online chuyên đề Amin - Amino axit - Protein
0 Hỏi đáp
30 phút
20 Câu hỏi

Chuyên đề 5: Polyme

 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh
36
01:12:22 Bài 1: Lí thuyết Polyme
Hỏi đáp
15 Bài tập
37
00:33:30 Bài 2: Bài tập Polyme - Phần 1
Hỏi đáp
10 Bài tập
38
00:46:06 Bài 3: Bài tập Polyme - Phần 2
Hỏi đáp
10 Bài tập
39
Kiểm tra: Đề thi online chuyên đề Polyme
0 Hỏi đáp
30 phút
20 Câu hỏi

Chuyên đề 6: Đại cương kim loại

 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh
40
00:24:33 Bài 1: Vị trí kim loại trong hệ thống tuần hoàn và tính chất vật lý
Hỏi đáp
10 Bài tập
41
00:35:31 Bài 2: Hóa tính kim loại. Kim loại tác dụng với phi kim, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 (loãng)
Hỏi đáp
10 Bài tập
42
00:40:54 Bài 3: Kim loại tác dụng dung dịch HNO3, dung dịch H2SO4 đặc, nóng
Hỏi đáp
10 Bài tập
43
00:44:48 Bài 4: Kim loại tác dụng dung dịch muối và dãy điện hóa
Hỏi đáp
10 Bài tập
44
00:31:38 Bài 5: Phản ứng với H+, NO3-
Hỏi đáp
10 Bài tập
45
00:25:30 Bài 6: Kim loại tác dụng H2O
Hỏi đáp
10 Bài tập
46
01:30:36 Bài 7: Sự điện phân kim loại (3 tiết)
Hỏi đáp
10 Bài tập
47
00:38:19 Bài 8: Ăn mòn và điều chế kim loại
Hỏi đáp
10 Bài tập
49
00:33:45 Bài 1: Kim loại kiềm và hợp chất của chúng
Hỏi đáp
10 Bài tập
50
00:34:37 Bài 2: Kim loại kiềm thổ
Hỏi đáp
10 Bài tập
51
00:22:58 Bài 3: Phản ứng của CO2 với dung dịch Bazơ
Hỏi đáp
10 Bài tập
52
00:41:39 Bài 4: Phản ứng của H+ với CO32-, HCO3-, nước cứng
Hỏi đáp
10 Bài tập
53
00:32:18 Bài 5: Hóa tính của Nhôm
Hỏi đáp
10 Bài tập
54
00:37:24 Bài 6: Phản ứng nhiệt Nhôm
Hỏi đáp
12 Bài tập
55
00:30:20 Bài 7: Hợp chất của Nhôm
Hỏi đáp
10 Bài tập
58
00:33:40 Bài 1: Crom và hợp chất của Crom
Hỏi đáp
59
00:29:18 Bài 2: Các bài tập quan trọng của Crom
Hỏi đáp
60
00:43:45 Bài 3: Sắt
Hỏi đáp
61
00:30:23 Bài 4: Hợp chất của Sắt
Hỏi đáp
64
00:26:06 Bài 7: Bạc
Hỏi đáp
65
67
Bài 1
Hỏi đáp
68
Bài 2
Hỏi đáp
69
Bài 3
Hỏi đáp
70
Bài 4
Hỏi đáp
71
Bài 5
Hỏi đáp
72
Kiểm tra: Đề thi online chuyên đề 9
0 Hỏi đáp
30 phút
20 Câu hỏi