Câu 1: Chất hữu cơ X chứa một loại nhóm chức, có công thức phân tử là C8H14O4. Khi thuỷ phân X trong NaOH thu được một muối và 2 rượu Y, Z. Số nguyên tử cacbon trong phân tử rượu Y gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử rượu Z. Khi đun nóng với H2SO4 đặc, Y cho ba olefin đồng phân còn Z chỉ cho một olefin duy nhất. Công thức cấu tạo phù hợp của X là:
A. CH3OOCCH2COOCH2CH2CH2CH3. B. CH3CH2OOCCOOCH2CH2CH2CH3.
C. CH3CH2OOCCOOCH(CH3)CH2CH3. D. CH3CH2COOCOOCH(CH3)CH2CH3.
Giải:
X: C8H14O4
X + NaOH → 1 muối + 2 ancol
Δ=2x+2−y2=2 lk π
Axit Ancol[CO|O−C2H5CO|O−C4H9
C2H5−OOC−COO−C4H9⇔CH3−CH2−OOC−COO−CH−CH2−CH3 | CH3
Loại A, D
C2H5OH→C2H4+H2OC4H9OH→3 anken
.png)
⇒ Chọn C
Câu 2: Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 15,5 gam. Vậy giá trị của V tương ứng là:
A. 8,40 lít. B. 5,60 lít. C. 3,92 lít. D. 4,20 lít.
Giải:
X{HCHO:CH2O CH3COOH:C2H4O2⇔2(CH2O) HCOOCH3:C2H4O2 CH3−CH−COOH| OH :C3H6O3⇔3(CH2O)
CH2O+O2→CO2+H2Oa a → a a15,5=44a+18a⇒a=0,25 molVO2=0,25.22,4=5,6 lit
⇒ Chọn B
Câu 3: Hỗn hợp X gồm C2H5OH; HCHO; CH3COOH; HCOOCH3; CH3COOC2H5; CH2OHCH(OH)CHO; CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn 19,4g hỗn hợp X cần vừa đủ 32g oxi, sau phản ứng thu được 0,9 mol H2O. Tính % theo khối lượng của CH3COOC2H5 trong hỗn hợp X?
A. 45,36% B. 43,05% C. 46,62% D. 52,13%
Giải:
X{C2H5OH:C2H6O HCHO:CH2O CH3COOH:C2H3O2 HCOOCH3:C2H4O2 CH3COOC2H5:C4H8O2 CH2−CH−CHO| | OH OH :C3H6O3 CH3−CH−COOH| OH :C3H6O3
X{C2H6O:a mol CH2O:b mol C4H8O2:c mol
X+O2→CO2+H2O19,4=46a+30b+88c (1)mX+mO2=mCO2+mH2OmCO2=19,4+32−0,9.18=35,2 (g)nCO2=35,244=0,8 molnCO2=0,8=2a+b+4c (2)
Bảo toàn nguyên tố oxy:
a+b+2c+1.2=0,8.2+0,9 (3)1, 2, 3⇒{a=0,2b=0,1c=0,1⇒%m=88.0,119,4.100 %=45,36 %
⇒ Chọn A
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 17 gam hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este no, đơn chức, mạch hở thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Mặt khác, nếu đun 17 gam hỗn hợp X với 150 ml dung dịch KOH 0,8M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn khan thu được là:
A. 8,16 gam. B. 9,96 gam. C. 10,08 gam. D. 11,88 gam.
Giải:
- Este no, đơn mạch hở: CnH2nO2 (a mol)
- Ancol đơn mạch hở: CmH2m+2O (b mol)
nCO2=12,3222,4=0,55 molnH2O=14,418=0,8 mol
⇒ Ancol no, đơn mạch hở
nancol=b=0,8−0,55=0,25 molmX+mO2=mCO2+mH2OBTKL: 17+mO2=0,55.44+14,4mO2=21,6 gam⇒nO2=0,675 mol
Bảo toàn nguyên tố oxy:
2a + b + 0,675 .2 = 0,55.2 + 0,8 ⇒ a = 0,15
nCO2=0,55=na+mb⇔0,55=0,15n+0,25m
.png)
Tác dụng KOH este phản ứng
HCOOCH3+KOH→HCOOK+CH3OH0,15 > 0,12 → 0,12nKOH=0,15.0,8=0,12mCr=0,12(45+39)=8,16 gam
⇒ Chọn A
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 15,66 gam nước. Xà phòng hóa m gam X (H = 90%) thì thu được khối lượng glixerol là:
A. 2,760 gam. B. 1,242 gam. C. 1,380 gam. D. 2,484 gam.
Giải:
R1−COO−CH2 |R1−COO−CH |R2−COO−CH2; R1COOH; R2COOHR1−COOH:C17H35COOHR2−COOH:C15H31COOH
⇒ Chất béo no, axit no, đơn
nCO2=20,1622,4=0,9 molnH2O=15,6618=0,87 mol
CTPT chất béo: CnH2n+2-3.2O6 (a mol)
CTPT axit béo: CmH2mO2 (b mol)
CnH2n-4O6 → nCO2 + (n - 2) H2O
a → na na - 2a
CmH2mO2 → mCO2 + mH2O
b mb mb
nCO2−nH2O=na−mb−na+2a−mb=2a0,9−0,87=2a⇒a=0,015 mol
Chất béo + 3NaOH → Muối + C3H5(OH)3
0,015 → 0,015
axit + NaOH → Muối + H2O
mglixerol=0,015.90100.92=1,242 gam
⇒ Chọn B
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là:
A. 18,28 gam. B. 16,68 gam. C. 20,28 gam. D. 23 gam.
Giải:
CT:CxHyO6 (a mol)mcbeo+mO2=mCO2+mH2Omcbeo=1,14.44+1,06.18−1,61.32=17,72 gam
Chất béo + 3NaOH → Muối + 3C3H5(OH)3
0,02 → 0,06 ? 0,02
Bao toàn nguyên tố oxy: 6a + 1,61.2 = 1,14.2+1,06
⇒ a = 0,02 mol
mmuối = 17,72 + 0,06.40 - 0,02.92 = 18,28 gam
Câu 7: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là
A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H33COOH và C15H31COOH.
C. C17H31COOH và C17H33COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH.
Giải:
R1−COO−CH2 |R1−COO−CH |R2−COO−CH2 + 3H2O⇌2R1COOH+R2COOH+C3H5(OH)3
444 gam 46 gam
0,5 mol 1,5 1 0,5 ← 0,5 mol
m2 axit=444+1,5.18−46=425 gam¯M2 axit=4251,5=283,33M1<283,33<MC17H35COOH=284
Nếu R1COOH(C17H35COOH): 1 mol
⇒MR2COOH=425−2840,5=282 (C17H33COOH)C17H33COOH; C17H35COOHR2COOH(C17H35COOH)⇒MR1COOH=425−0,5.2841=283 (loai)
⇒ Chọn D
Câu 8: Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là:
A. 16,128 lít. B. 20,160 lít. C. 17,472 lít. D. 15,680 lít.
Giải:
C17H33COO−CH2 |C15H31COO−CH |C17H35COO−CH2CTPT:C55H104O6C55H104O6+78O2→55CO2+52H2O0,01 → 0,78nX=8,6860=0,01 molVO2=0,78.22,4=17,472 lit
⇒ Chọn C
Câu 9: Cho 0,1 mol este E phản ứng vừa đủ với dung dịch chức 0,2 mol NaOH, cho ra hỗn hợp 2 muối natri có công thức C2H3O2Na và C3H3O2Na và 6,2 gam ancol X. E có công thức là:
A. C6H10O4. B. C6H8O4. C. C7H10O4. D. C7H12O4.
Giải:
E+NaOH→C2H3O2Na+C3H3O2Na+ancol X0,1 0,2 mol
nNaOHpunE=2 (Có 2 (-COO-))
.png)
MX=6,20,1=62=R+34⇒R=28 (−C2H4−)X:HO−CH2−CH2−OH CH3−COO−CH2 |CH2=CH−COO−CH2⇔CH3COOCH2CH2OOC−CH=CH2
C7H10O4
⇒ Chọn C