Hướng dẫn FAQ Hỗ trợ: 0973 686 401
Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

GIỚI THIỆU BÀI HỌC

Bài giảng Bài tập Este (công thức cấu tạo) - Phần 2 sẽ cung cấp cho các em những dạng bài tập xác định công thức cấu tạo của Este để giúp các em phân loại và nắm vững phương pháp giải các dạng toán đó và đi sâu vào giải quyết các vấn đề khó hơn.

NỘI DUNG BÀI HỌC

Câu 1: Một este đơn chức X mạch hở chứa 37,2% khối lượng oxi. Số công thức cấu tạo có thể có của X là:

A. 4                                B. 5                               C. 6                               D. 3

Giải:

\(\\ X: C_{x}H_{y}O_{2} \\ \\ \%m_{O} = \frac{37.2}{100} \\ \\ M_{X} = \frac{32}{37,2}.100 = 86 \\ \\ 12x + y + 32 = 86 \\ \\ 12x + y = 54\)

 C4H6O2

\(\\ \Delta = \frac{2.4+2-6}{2}=2 \\ \\ H-COO-C=C-C \ \ \ \ \ CH_{3}-COO-C=C \\ \\ H-COO-C-C=C \ \ \ \ \ C=C-COO-C \\ \\ \begin{matrix} H-COO-C=C \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ C \end{matrix}\)

⇒ Chọn B

Câu 2 (TSCĐ 2007): Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?

A. 5                                B. 3                               C. 4                               D. 2

Giải:

\(\\ d_{X /O_{2}} = 3,125 \\ \\ M_{X} = 3,125.32 = 100\)

+ Đơn chức: \(C_{x}H_{y}O_{2}\)

\(\\ 12x + y + 32 = 100 \\ \\ 12x + y = 68\)

\(C_{5}H_{8}O_{2} \ \ \ \left ( \Delta = \frac{2.5+2-8}{2}=2 \right )\)

\(\\ RCOOCH=CHR' \\ \\ HCOOCH=CH-CH_{2}-CH_{3} \\ \\ \begin{matrix} HCOOCH=C-CH_{3} \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ CH_{3} \end{matrix} \\ \\ CH_{3}COO-CH=CH-CH_{3} \\ \\ CH_{3}-CH_{2}-COO-CH=CH_{2}\)

⇒ Chọn C

Câu 3: X, Y là 2 este đồng phân. Hóa hơi 3,7 gam X được thể tích hơi bằng với thể tích của 2,2 gam CO2 (đo cùng điều kiện). X và Y có công thức cấu tạo là:

A. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3                        B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3

C. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5                 D. CH3COOCH=CH2 và CH2=CH–COOCH3

Giải:

n (3,7 g este) = n (2,2 g CO2)

\(\\ n = \frac{2,2}{44} = 0,05 \ mol \\ \\ M = \frac{m}{n} = \frac{3,7}{0,05} = 74 \\ \\ 74-32 = 42\)

\(C_{3}H_{6}O_{2} \left < \begin{matrix} \rightarrow HCOO-CH_{2}-CH_{3 } \\ \\ \rightarrow CH_{3}COOCH_{3} \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix} \right.\)

⇒ Chọn B

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lit khí CO2 (đkc) và 2,7 gam nước. Công thức phân tử X là:

A. C2H4O2                             B. C3H6O2                             C. C4H8O2                            D. C5H8O2

Giải:

\(\\ n_{CO_{2}} = \frac{3,36}{22,4} = 0,15 \ mol \\ \\ n_{H_{2}O} = \frac{2,7}{18} = 0,15 \ mol\)

\(\\ \\ n_{CO_{2}} = n_{H_{2}O}\) ⇒ Đơn, no mạch hở CnH2nO2 (a mol)

CnH2nO2 → nCO2
    a mol        na

\(\\ \left\{\begin{matrix} 3,7 = (14n+32)a \\ 0,15 = na \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix}\right. \\ \\ a = 0,05 \\ \\ n = 3 \\ \\ \Rightarrow C_{3}H_{6}O_{2}\)

⇒ Chọn B

Câu 5: X là hỗn hợp 2 este đơn chức (tạo bởi cùng một ancol với 2 axit liên tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn 28,6 gam X được 1,4 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Công thức phân tử 2 este trên là:

A. C4H6O2 và C5H8O2                                                        B. C4H4O2 và C5H6O2   

C. C4H8O2 và C5H10O2                                                       D. C5H8O2 và C6H10O2  

Giải:

\(\left.\begin{matrix} R_{1}-COO-R' \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ R_{1}-CH_{2}-COO-R' \end{matrix}\right\} C_{\overline{x}}H_{\overline{y}}O_{2} \ (a \ mol)\)

⇒ 2 este hơn nhau 1 (-CH2-)

\(\\ C_{\overline{x}}H_{\overline{y}}O_{2} + \left ( \overline{x}+ \frac{\overline{y}}{4}-1 \right ) O_{2} \rightarrow \overline{x}CO_{2} + \frac{\overline{y}}{2}H_{2}O \\ a \ mol \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \overline{x}a \ \ \ \ \ \ \ \ \ \frac{\overline{y}a}{2}\)

\(\left.\begin{matrix} m = 28,6 = (12\overline{x} + \overline{y} + 32 )a \\ \\ 1,4 = \overline{x}a \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ \\ 1,1 = \dfrac{\overline{y}a}{2} \Rightarrow 2,2 = \overline{y}a \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix}\right\} \begin{matrix} a = 0,3 \ \ \\ \\ \overline{x} = 4,66 \\ \\ \overline{y} =7,3 \end{matrix}\)

\(\\ 4 < \overline{x}=4,6 < 5 \\ \\ 4, \ 6 < \overline{y}=7,3< 8, \ 10... \\ \\ X: C_{4}H_{6}O_{2}; \ C_{5}H_{8}O_{2}\)

⇒ Chọn A

Câu 6: X là hỗn hợp 2 este đơn chức (tạo bởi cùng một axit với 2 ancol liên tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn 21,4 gam X được 1,1 mol CO2 và 0,9 mol H2O. Công thức phân tử 2 este trên là:

A. C4H6O2 và C5H8O2                                                        B. C5H8O2 và C6H10O2  

C. C5H6O2 và C6H8O2                                                        D. C5H4O2 và C6H6O2   

Giải:

\(\\ \left.\begin{matrix} R-COO-R' \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ R-COO-CH_{2}-R' \end{matrix}\right\} C_{\overline{x}}H_{\overline{y}}O_{2} \ (a \ mol)\)

hơn nhau 1(-CH2-)

\(\\ C_{\overline{x}}H_{\overline{y}}O_{2} \xrightarrow[]{ \ \ \ } \overline{x}CO_{2} + \frac{\overline{y}}{2}H_{2}O \\ a \ mol \ \ \rightarrow \ \ \ \ \overline{x}a \ \ \ \ \ \ \ \ \frac{\overline{y}a}{2}\)

\(\left.\begin{matrix} 21,4 = (12\overline{x}+\overline{y}+32)a \\ \\ 1,1=\overline{x}a \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ \\ 0,9 = \dfrac{\overline{y}a}{2} \Rightarrow \overline{y}a = 1,8 \ \end{matrix}\right\}\)

\(\\ a = 0,2 \ mol \\ \\ 5 < \overline{x}=5,5 < 6 \\ \\ 8 < \overline{y}=9 < 10 \\ \\ C_{5}H_{8}O_{2}; \ C_{6}H_{10}O_{2}\)

⇒ Chọn B

Câu 7 (TSĐH A 2011): Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là:

A. 2                                B. 5                               C. 6                               D. 4

Giải:

\(\\ n_{CO_{2}} = \frac{0,22}{44} = 0,005 \\ \\ n_{H_{2}O} = \frac{0,09}{18} = 0,005 \\ \\ n_{CO_{2}} = n_{H_{2}O}\)

⇒ Este đơn, no mạch hở

\(\\ C_{n}H_{2n}O_{2} \xrightarrow[]{ \ \ \ \ } n_{CO_{2}} \\ a \ mol \ \ \ \rightarrow \ \ \ \ \ na \ (mol) \\ \\ \left.\begin{matrix} 0,11 = (14n + 32)a \\ \\ 0,005 = na \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix}\right\}\begin{matrix} a = 0,00125 \\ \\ n = 4 \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix} \\ \\ CTPT: \ C_{4}H_{8}O_{2} \Rightarrow 4 \ CTCT\)

⇒ Chọn D

Câu 8 (TSCĐ  2007): Xà phòng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn có khối lượng là:

A. 3,28 gam                   B. 10,4 gam                   C. 8,56 gam                   D. 8,2 gam

Giải:

\(\\ CH_{3}COOC_{2}H_{5} \ (C_{4}H_{8}O_{2}) \\ \\ CH_{3}COOC_{2}H_{5} + NaOH \xrightarrow[]{ \ \ t^0 \ } CH_{3}COONa + C_{2}H_{5}OH \\ 0,1 \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ > \ \ \ \ \ \ \ 0,04 \ \ \rightarrow \ \ \ \ \ \ \ \ 0,04 \\ \\ n_{este} = \frac{8,8}{88} = 0,1 \ mol \\ \\ n_{NaOH} = 0,2 . 0,2 = 0,04\)

+ Nếu NaOH dư: chất rắn sau cô cạn gồm: muối và NaOH dư

+ Nếu este dư: chất rắn chỉ có muối

\(m_{Cr} = m_{CH_{3}COONa} = 82.0,04 = 3,28 \ (gam)\)

⇒ Chọn A

Câu 9: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên gọi của X là:

A. etyl fomat                  B. etyl propionat            C. etyl axetat                  D. propyl axetat

Giải:

\(\\ C_{x}H_{y}O_{2} \\ \\ n_{este} = n_{KOH} = 0,1 \\ \\ M_{este} = \frac{8,8}{0,1} = 88 \\ \\ 12x + y + 32 = 88 \\ \\ 12x + y = 56\)

C4H8O2

RCOOR' + KOH → RCOOK + R'OH

   0,1          →                          0,1

\(\\ m_{ancol} = \frac{4,6}{0,1} = 46 \ \ (\underset{\ \ \ R'-OH}{C_{2}H_{5}-OH}) \\ \\ RCOOR' \Leftrightarrow \underset{etyl \ axetat }{CH_{3}COOC_{2}H_{5}}\)

⇒ Chọn C

Câu 10: Este X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Đun sôi 4,4 gam X với 200g dung dịch NaOH 3% đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng thu được 8,1 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X:

A. CH3CH2COOCH3                                                          B. CH3COOCH2CH3       

C. HCOOCH2CH2CH3                                                        D. HCOOCH(CH3)2

Giải:

X: C2H4O

Công thức nguyên: (C2H4O)n

C2nH4nOn

Số lk \(\pi = \frac{2,2n+2-4n}{2}=1\)

⇒ Este đơn, no mạch hở

⇒ Có 2 nguyên tử O ⇒ n = 2

CTPT: C4H8O2 (88)

RCOOR' + NaOH \(\xrightarrow[]{ \ t^0 \ }\) RCOONa + R'OH
   0,05   →  0,05              0,05
             dư 0,1

\(\\ n_{este} = \frac{4,4}{88} = 0,05 \ mol \\ \\ n_{NaOH } = \frac{200.3}{100.40} = 0,15 \ mol \\ \\ m_{Cr} = 8,1 = 0,1.40+0,05 (R+67) \\ \\ R = 15 \ (-CH_{3}) \\ \\ CH_{3}-COO-C_{2}H_{5}\)

⇒ Chọn B

Câu 11 (TSĐH B 2011): Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là:

A. 4                               B. 5                               C. 6                               D. 2

Giải:

neste đơn = 0,15 mol

nNaOH pứ = 12 : 40 = 0,3 mol

nE : nNaOH = 1 : 2

\(\\ RCOOC_{6}H_{4}R' + 2NaOH \rightarrow RCOONa + R'C_{6}H_{4}ONa + H2O \\ 0,15 \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 0,3 \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 0,15 \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 0,15 \\ \\ 29,7 = 0,15(R+67+R'+115) \\ \\ R + R' = 16 \\ \\ R = 1 (H) \Rightarrow R' = 15 \ (CH_{3})\)

\(R = 15 \ (CH_{3}) \Rightarrow R' = 1 \ (H)\)

⇒ 4 

⇒ Chọn A

Câu 12: Xà phòng hoá m gam este đơn chức X bằng KOH vừa đủ, thu được 49/43m gam muối và một anđehit. X là:

A. CH3COOCH=CH2                                            B. HCOOCH=CH2        

C. C2H5COOCH=CH-CH3                                   D. C2H5COOCH=CH2

Giải:

\(\\ RCOOCH=CHR' \\ \\ \begin{matrix} RCOOCH=CHR' \\ m \\ \ \end{matrix} \begin{matrix} \ + \ KOH \xrightarrow[]{ \ t^0 \ } \\ \ < \\ \ \end{matrix} \begin{matrix} \ RCOOK + R'CH_{2}-CHO \\ \dfrac{49}{43}.m \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix} \\ \\ M_{R'CH=CH-} \ < \ M_{K} = 39 \\ \\ R'+26 < 39 \Rightarrow R' < 13 \\ \\ R' = 1 \ (H) \\ \\ \begin{matrix} RCOOCH=CH_{2} \\ m \\ \ \end{matrix}\begin{matrix} \ \xrightarrow[]{ \ \ \ } \\ \ \\ \ \end{matrix}\begin{matrix} \ RCOOK \\ \dfrac{49}{43}m \end{matrix} \\ \\ \frac{R+44+27}{m} = \frac{(R+44+39).43}{49m} \\ \\ \Rightarrow R = 15 \ (-CH_{3}) \\ \\ CH_{3}COOCH=CH_{2}\)

⇒ Chọn A

Câu 13: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam este E bằng NaOH vừa đủ được ancol F và 1,08m gam muối khan. Vậy E có công thức phân tử là:

A. C3H4O2                      B. C4H6O2                      C. C4H8O2                     D. C5H8O2

Giải:

\(\\ \begin{matrix} RCOOR' \\ m \end{matrix}\begin{matrix} \ + \ NaOH \ \xrightarrow[]{\ t^0 \ } \\ < \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix} \begin{matrix} \ RCOONa \\ 1,08m \end{matrix}\begin{matrix} \ + \ R'OH \ \\ F \end{matrix} \\ \\ R' = 15, \ 29,... \\ \\ R' < 23 \ (Na) \Rightarrow R' \ (-CH_{3}) \\ \\ \begin{matrix} R-COOCH_{3} \\ m \end{matrix} \begin{matrix} \ \xrightarrow[]{ \ \ \ \ } \ \\ \ \end{matrix} \begin{matrix} RCOONa \\ 1,08m \end{matrix} \\ \\ \frac{m}{R+44+15} = \frac{1,08}{R+44+23} \\ \\ \Rightarrow R = 41\)

C3H5COOCH3: C5H8O2

⇒ Chọn D

Câu 14 (TSCĐ 2009): Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:

A. CH3COOCH=CHCH3                                       B. CH2=CHCH2COOCH3

C. CH2=CHCOOC2H5                                          D. C2H5COOCH=CH2

Giải:

\(\\ M_{X} = 100 \\ \\ n_{X} = \frac{20}{100} = 0,2 \ mol \\ \\ n_{NaOH} = 0,3.1 = 0,3 \ mol \\ \\ M_{C_{x}H_{y}O_{2}} = 100 \\ \\ 12x + y + 32 = 100 \\ \\ \Rightarrow 12x + y = 68\)

\(\\ CTPT: C_{5}H_{8}O_{2} \\ \\ RCOOR' + NaOH \xrightarrow[]{ \ \ t^0 \ } RCOONa + R'OH \\ 0,2 \ \ \ \ \ \ \ \rightarrow \ \ 0,2 \ \ \ \ \ \ \ \rightarrow \ \ 0,2\)
                       dư 0,1

\(\\ 23,2 = 0,1 .40+0,2(R+67) \\ \\ \Rightarrow R = 29 \ (C_{2}H_{5}) \\ \\ C_{2}H_{5}COOCH=CH_{2}\)

⇒ Chọn D

Câu 15: Este X có tỉ khối hơi so với heli là 22. Có hai thí nghiệm sau:                  

Thí nghiệm 1: 8,8 gam X tác dụng với dung dịch chứa a mol NaOH thu được 6,56 gam muối.

Thí nghiệm 2: 8,8 gam X tác dụng với dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được 8,2 gam muối.

X và a tương ứng là:

A. CH3COOC2H5 và 0,1 mol                                B. CH3COOCH3 và 0,1 mol    

C. HCOOC2H5 và 0,08 mol                                  D. CH3COOC2H5 và 0,08 mol

Giải:

Nếu lần II NaOH hết ⇒ muối (II) = 2 muối (I)

⇒ m' = 6,56.2 > 8,2

⇒ II: este hết

\(\\ M_{RCOONa} = \frac{8,2}{0,1} = 82 = R + 67 \Rightarrow R = 15 \ (CH_{3}-) \\ \\ CH_{3}COO-C_{2}H_{5}; \ a = 0,08\)

⇒ Chọn D

Miễn phí

NỘI DUNG KHÓA HỌC

Học thử khóa H2 môn Hóa học năm 2018

Trải nghiệm miễn phí 4 bài học Chuyên đề 1: Kiến thức cơ bản của hóa hữu cơ
 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh

Chuyên đề 1: Kiến thức cơ bản của hóa hữu cơ

Học miễn phí khóa H2 môn Hóa 4 bài Chuyên đề 1: Kiến thức cơ bản của hóa hữu cơ
 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh

Chuyên đề 2: Este - Lipit

 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh
6
00:53:48 Bài 1: Lí thuyết Este
Hỏi đáp
20 Bài tập
7
01:06:55 Bài 2: Bài tập Este - Phần 1
Hỏi đáp
15 Bài tập
8
01:00:59 Bài 3: Bài tập Este - Phần 2
Hỏi đáp
15 Bài tập
9
01:00:10 Bài 4: Bài tập Este - Phần 3
Hỏi đáp
15 Bài tập
10
00:42:28 Bài 5: Bài tập Este - Phần 4
Hỏi đáp
15 Bài tập
11
00:59:27 Bài 6: Bài tập Este - Phần 5
Hỏi đáp
15 Bài tập
12
01:13:04 Bài 7: Bài tập Este - Phần 6
Hỏi đáp
10 Bài tập
13
00:42:53 Bài 8: Lý thuyết và Bài tập Lipit
Hỏi đáp
20 Bài tập
14
00:32:44 Bài 9: Bài tập chất béo
Hỏi đáp
10 Bài tập

Chuyên đề 3: Cacbohydrat

 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh
16
00:23:05 Bài 1: Lí thuyết Cacbohydrat
Hỏi đáp
20 Bài tập
17
00:34:12 Bài 2: Bài tập Cacbohydrat
Hỏi đáp
20 Bài tập
18
Kiểm tra: Đề thi online chuyên đề Cacbohydrat
0 Hỏi đáp
30 phút
20 Câu hỏi

Chuyên đề 4: Amin - Amino axit - Protein

 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh
19
00:26:41 Bài 1: Lí thuyết Amin
Hỏi đáp
10 Bài tập
20
00:30:22 Bài 2: Bài tập Amin - Phần 1
Hỏi đáp
10 Bài tập
21
00:24:47 Bài 3: Bài tập Amin - Phần 2
Hỏi đáp
10 Bài tập
22
00:44:01 Bài 4: Bài tập Amin - Phần 3
Hỏi đáp
10 Bài tập
23
Kiểm tra: Đề thi online phần Amin
0 Hỏi đáp
45 phút
20 Câu hỏi
24
00:37:03 Bài 5: Lí thuyết Amino axit
Hỏi đáp
10 Bài tập
25
00:35:27 Bài 6: Bài tập Amino axit - Phần 1
Hỏi đáp
10 Bài tập
26
00:33:15 Bài 7: Bài tập Amino axit - Phần 2
Hỏi đáp
10 Bài tập
27
Kiểm tra: Đề thi online phần Amino axit
0 Hỏi đáp
45 phút
20 Câu hỏi
28
00:37:56 Bài 8: Bài tập tổng hợp Amin - Amino axit
Hỏi đáp
10 Bài tập
29
00:31:40 Bài 9: Lí thuyết Peptit - Protein
Hỏi đáp
10 Bài tập
30
00:24:04 Bài 10: Bài tập Peptit - Protein - Phần 1
Hỏi đáp
10 Bài tập
31
00:29:53 Bài 11: Bài tập Peptit - Protein - Phần 2
Hỏi đáp
10 Bài tập
32
00:30:20 Bài 12: Bài tập Peptit - Protein - Phần 3
Hỏi đáp
10 Bài tập
33
00:48:04 Bài 13: Bài tập Peptit - Protein - Phần 4
Hỏi đáp
10 Bài tập
34
Kiểm tra: Đề thi online phần Peptit - Protein
0 Hỏi đáp
30 phút
20 Câu hỏi
35
Đề thi online chuyên đề Amin - Amino axit - Protein
0 Hỏi đáp
30 phút
20 Câu hỏi

Chuyên đề 5: Polyme

 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh
36
01:12:22 Bài 1: Lí thuyết Polyme
Hỏi đáp
15 Bài tập
37
00:33:30 Bài 2: Bài tập Polyme - Phần 1
Hỏi đáp
10 Bài tập
38
00:46:06 Bài 3: Bài tập Polyme - Phần 2
Hỏi đáp
10 Bài tập
39
Kiểm tra: Đề thi online chuyên đề Polyme
0 Hỏi đáp
30 phút
20 Câu hỏi

Chuyên đề 6: Đại cương kim loại

 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh
40
00:24:33 Bài 1: Vị trí kim loại trong hệ thống tuần hoàn và tính chất vật lý Biết vị trí kim loại trong bảng HTTH, hiểu tính chất vật lý chung của kim loại.
Hỏi đáp
10 Bài tập
41
00:35:31 Bài 2: Hóa tính kim loại. Kim loại tác dụng với phi kim, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 (loãng) Biết tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử.
Hỏi đáp
10 Bài tập
42
00:40:54 Bài 3: Kim loại tác dụng dung dịch HNO3, dung dịch H2SO4 đặc, nóng Biết sản phẩm khử,và vận dụng giải bài tập kim loại tác dụng dung dịch HNO3, dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
Hỏi đáp
10 Bài tập
43
00:44:48 Bài 4: Kim loại tác dụng dung dịch muối và dãy điện hóa Biết dãy điện hóa kim loại, hiểu và vận dụng quy tắc anpha.
Hỏi đáp
10 Bài tập
44
00:31:38 Bài 5: Phản ứng với H+, NO3- Hiểu và vận dụng giải bài tập theo phương trình ion rút gọn.
Hỏi đáp
10 Bài tập
45
00:25:30 Bài 6: Kim loại tác dụng H2O Biết các kim loại tác dụng được với H2O,vận dụng khi các kl này tác dụng với dung dịch Muối.
Hỏi đáp
10 Bài tập
46
01:30:36 Bài 7: Sự điện phân kim loại (3 tiết) Biết điện phân là gì,các trường hợp điện phân,các quá trình xảy ra ở điện cực, áp dụng định luật Faraday.
Hỏi đáp
10 Bài tập
47
00:38:19 Bài 8: Ăn mòn và điều chế kim loại Biết cơ chế ăn mòn và biện pháp bảo vệ kim loại.Các phương pháp điều chế kim loại.
Hỏi đáp
10 Bài tập
49
00:33:45 Bài 1: Kim loại kiềm và hợp chất của chúng Biết cấu tạo-lý tính- hóa tính cua IA,IIA,Al
Hỏi đáp
10 Bài tập
50
00:34:37 Bài 2: Kim loại kiềm thổ Xác định muối tạo thành khi cho CO2 tác dụng bazơ.
Hỏi đáp
10 Bài tập
51
00:22:58 Bài 3: Phản ứng của CO2 với dung dịch Bazơ Ôn tập, củng cố kiến thức.
Hỏi đáp
10 Bài tập
52
00:41:39 Bài 4: Phản ứng của H+ với CO32-, HCO3-, nước cứng Nhận diện bài tập, xác định muối tạo thành hoặc khí CO2 bay ra.
Hỏi đáp
10 Bài tập
53
00:32:18 Bài 5: Hóa tính của Nhôm Nắm rõ hóa tính của Al, va hợp chất cua Al.
Hỏi đáp
10 Bài tập
54
00:37:24 Bài 6: Phản ứng nhiệt Nhôm Hiểu và vận dụng giải bài tập phản ứng nhiệt nhôm.
Hỏi đáp
12 Bài tập
55
00:30:20 Bài 7: Hợp chất của Nhôm Phân biệt dạng phản ứng của kim loại kiềm, Al với H2O và dung dịch bazơ.
Hỏi đáp
10 Bài tập
58
00:33:40 Bài 1: Crom và hợp chất của Crom Biết tính chất lý,hóa của Crôm
Hỏi đáp
59
00:29:18 Bài 2: Các bài tập quan trọng của Crom Biết tính chất của các hợp chất quan trọng của Crôm.
Hỏi đáp
60
00:43:45 Bài 3: Sắt
Hỏi đáp
61
00:30:23 Bài 4: Hợp chất của Sắt
Hỏi đáp
64
00:26:06 Bài 7: Bạc
Hỏi đáp
65
67
Bài 1
Hỏi đáp
68
Bài 2
Hỏi đáp
69
Bài 3
Hỏi đáp
70
Bài 4
Hỏi đáp
71
Bài 5
Hỏi đáp
72
Kiểm tra: Đề thi online chuyên đề 9
0 Hỏi đáp
30 phút
20 Câu hỏi