GIỚI THIỆU BÀI HỌC
Bài giảng Bài tập Este (công thức cấu tạo) - Phần 2 sẽ cung cấp cho các em những dạng bài tập xác định công thức cấu tạo của Este để giúp các em phân loại và nắm vững phương pháp giải các dạng toán đó và đi sâu vào giải quyết các vấn đề khó hơn.
NỘI DUNG BÀI HỌC
Câu 1: Một este đơn chức X mạch hở chứa 37,2% khối lượng oxi. Số công thức cấu tạo có thể có của X là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 3
Giải:
\(\\ X: C_{x}H_{y}O_{2} \\ \\ \%m_{O} = \frac{37.2}{100} \\ \\ M_{X} = \frac{32}{37,2}.100 = 86 \\ \\ 12x + y + 32 = 86 \\ \\ 12x + y = 54\)
C4H6O2
\(\\ \Delta = \frac{2.4+2-6}{2}=2 \\ \\ H-COO-C=C-C \ \ \ \ \ CH_{3}-COO-C=C \\ \\ H-COO-C-C=C \ \ \ \ \ C=C-COO-C \\ \\ \begin{matrix} H-COO-C=C \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ C \end{matrix}\)
⇒ Chọn B
Câu 2 (TSCĐ 2007): Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Giải:
\(\\ d_{X /O_{2}} = 3,125 \\ \\ M_{X} = 3,125.32 = 100\)
+ Đơn chức: \(C_{x}H_{y}O_{2}\)
\(\\ 12x + y + 32 = 100 \\ \\ 12x + y = 68\)
\(C_{5}H_{8}O_{2} \ \ \ \left ( \Delta = \frac{2.5+2-8}{2}=2 \right )\)
\(\\ RCOOCH=CHR' \\ \\ HCOOCH=CH-CH_{2}-CH_{3} \\ \\ \begin{matrix} HCOOCH=C-CH_{3} \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ CH_{3} \end{matrix} \\ \\ CH_{3}COO-CH=CH-CH_{3} \\ \\ CH_{3}-CH_{2}-COO-CH=CH_{2}\)
⇒ Chọn C
Câu 3: X, Y là 2 este đồng phân. Hóa hơi 3,7 gam X được thể tích hơi bằng với thể tích của 2,2 gam CO2 (đo cùng điều kiện). X và Y có công thức cấu tạo là:
A. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3 B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3
C. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5 D. CH3COOCH=CH2 và CH2=CH–COOCH3
Giải:
n (3,7 g este) = n (2,2 g CO2)
\(\\ n = \frac{2,2}{44} = 0,05 \ mol \\ \\ M = \frac{m}{n} = \frac{3,7}{0,05} = 74 \\ \\ 74-32 = 42\)
\(C_{3}H_{6}O_{2} \left < \begin{matrix} \rightarrow HCOO-CH_{2}-CH_{3 } \\ \\ \rightarrow CH_{3}COOCH_{3} \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix} \right.\)
⇒ Chọn B
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lit khí CO2 (đkc) và 2,7 gam nước. Công thức phân tử X là:
A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H8O2
Giải:
\(\\ n_{CO_{2}} = \frac{3,36}{22,4} = 0,15 \ mol \\ \\ n_{H_{2}O} = \frac{2,7}{18} = 0,15 \ mol\)
\(\\ \\ n_{CO_{2}} = n_{H_{2}O}\) ⇒ Đơn, no mạch hở CnH2nO2 (a mol)
CnH2nO2 → nCO2
a mol na
\(\\ \left\{\begin{matrix} 3,7 = (14n+32)a \\ 0,15 = na \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix}\right. \\ \\ a = 0,05 \\ \\ n = 3 \\ \\ \Rightarrow C_{3}H_{6}O_{2}\)
⇒ Chọn B
Câu 5: X là hỗn hợp 2 este đơn chức (tạo bởi cùng một ancol với 2 axit liên tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn 28,6 gam X được 1,4 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Công thức phân tử 2 este trên là:
A. C4H6O2 và C5H8O2 B. C4H4O2 và C5H6O2
C. C4H8O2 và C5H10O2 D. C5H8O2 và C6H10O2
Giải:
\(\left.\begin{matrix} R_{1}-COO-R' \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ R_{1}-CH_{2}-COO-R' \end{matrix}\right\} C_{\overline{x}}H_{\overline{y}}O_{2} \ (a \ mol)\)
⇒ 2 este hơn nhau 1 (-CH2-)
\(\\ C_{\overline{x}}H_{\overline{y}}O_{2} + \left ( \overline{x}+ \frac{\overline{y}}{4}-1 \right ) O_{2} \rightarrow \overline{x}CO_{2} + \frac{\overline{y}}{2}H_{2}O \\ a \ mol \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \overline{x}a \ \ \ \ \ \ \ \ \ \frac{\overline{y}a}{2}\)
\(\left.\begin{matrix} m = 28,6 = (12\overline{x} + \overline{y} + 32 )a \\ \\ 1,4 = \overline{x}a \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ \\ 1,1 = \dfrac{\overline{y}a}{2} \Rightarrow 2,2 = \overline{y}a \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix}\right\} \begin{matrix} a = 0,3 \ \ \\ \\ \overline{x} = 4,66 \\ \\ \overline{y} =7,3 \end{matrix}\)
\(\\ 4 < \overline{x}=4,6 < 5 \\ \\ 4, \ 6 < \overline{y}=7,3< 8, \ 10... \\ \\ X: C_{4}H_{6}O_{2}; \ C_{5}H_{8}O_{2}\)
⇒ Chọn A
Câu 6: X là hỗn hợp 2 este đơn chức (tạo bởi cùng một axit với 2 ancol liên tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn 21,4 gam X được 1,1 mol CO2 và 0,9 mol H2O. Công thức phân tử 2 este trên là:
A. C4H6O2 và C5H8O2 B. C5H8O2 và C6H10O2
C. C5H6O2 và C6H8O2 D. C5H4O2 và C6H6O2
Giải:
\(\\ \left.\begin{matrix} R-COO-R' \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ R-COO-CH_{2}-R' \end{matrix}\right\} C_{\overline{x}}H_{\overline{y}}O_{2} \ (a \ mol)\)
hơn nhau 1(-CH2-)
\(\\ C_{\overline{x}}H_{\overline{y}}O_{2} \xrightarrow[]{ \ \ \ } \overline{x}CO_{2} + \frac{\overline{y}}{2}H_{2}O \\ a \ mol \ \ \rightarrow \ \ \ \ \overline{x}a \ \ \ \ \ \ \ \ \frac{\overline{y}a}{2}\)
\(\left.\begin{matrix} 21,4 = (12\overline{x}+\overline{y}+32)a \\ \\ 1,1=\overline{x}a \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ \\ 0,9 = \dfrac{\overline{y}a}{2} \Rightarrow \overline{y}a = 1,8 \ \end{matrix}\right\}\)
\(\\ a = 0,2 \ mol \\ \\ 5 < \overline{x}=5,5 < 6 \\ \\ 8 < \overline{y}=9 < 10 \\ \\ C_{5}H_{8}O_{2}; \ C_{6}H_{10}O_{2}\)
⇒ Chọn B
Câu 7 (TSĐH A 2011): Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là:
A. 2 B. 5 C. 6 D. 4
Giải:
\(\\ n_{CO_{2}} = \frac{0,22}{44} = 0,005 \\ \\ n_{H_{2}O} = \frac{0,09}{18} = 0,005 \\ \\ n_{CO_{2}} = n_{H_{2}O}\)
⇒ Este đơn, no mạch hở
\(\\ C_{n}H_{2n}O_{2} \xrightarrow[]{ \ \ \ \ } n_{CO_{2}} \\ a \ mol \ \ \ \rightarrow \ \ \ \ \ na \ (mol) \\ \\ \left.\begin{matrix} 0,11 = (14n + 32)a \\ \\ 0,005 = na \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix}\right\}\begin{matrix} a = 0,00125 \\ \\ n = 4 \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix} \\ \\ CTPT: \ C_{4}H_{8}O_{2} \Rightarrow 4 \ CTCT\)
⇒ Chọn D
Câu 8 (TSCĐ 2007): Xà phòng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn có khối lượng là:
A. 3,28 gam B. 10,4 gam C. 8,56 gam D. 8,2 gam
Giải:
\(\\ CH_{3}COOC_{2}H_{5} \ (C_{4}H_{8}O_{2}) \\ \\ CH_{3}COOC_{2}H_{5} + NaOH \xrightarrow[]{ \ \ t^0 \ } CH_{3}COONa + C_{2}H_{5}OH \\ 0,1 \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ > \ \ \ \ \ \ \ 0,04 \ \ \rightarrow \ \ \ \ \ \ \ \ 0,04 \\ \\ n_{este} = \frac{8,8}{88} = 0,1 \ mol \\ \\ n_{NaOH} = 0,2 . 0,2 = 0,04\)
+ Nếu NaOH dư: chất rắn sau cô cạn gồm: muối và NaOH dư
+ Nếu este dư: chất rắn chỉ có muối
\(m_{Cr} = m_{CH_{3}COONa} = 82.0,04 = 3,28 \ (gam)\)
⇒ Chọn A
Câu 9: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên gọi của X là:
A. etyl fomat B. etyl propionat C. etyl axetat D. propyl axetat
Giải:
\(\\ C_{x}H_{y}O_{2} \\ \\ n_{este} = n_{KOH} = 0,1 \\ \\ M_{este} = \frac{8,8}{0,1} = 88 \\ \\ 12x + y + 32 = 88 \\ \\ 12x + y = 56\)
C4H8O2
RCOOR' + KOH → RCOOK + R'OH
0,1 → 0,1
\(\\ m_{ancol} = \frac{4,6}{0,1} = 46 \ \ (\underset{\ \ \ R'-OH}{C_{2}H_{5}-OH}) \\ \\ RCOOR' \Leftrightarrow \underset{etyl \ axetat }{CH_{3}COOC_{2}H_{5}}\)
⇒ Chọn C
Câu 10: Este X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Đun sôi 4,4 gam X với 200g dung dịch NaOH 3% đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng thu được 8,1 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X:
A. CH3CH2COOCH3 B. CH3COOCH2CH3
C. HCOOCH2CH2CH3 D. HCOOCH(CH3)2
Giải:
X: C2H4O
Công thức nguyên: (C2H4O)n
C2nH4nOn
Số lk \(\pi = \frac{2,2n+2-4n}{2}=1\)
⇒ Este đơn, no mạch hở
⇒ Có 2 nguyên tử O ⇒ n = 2
CTPT: C4H8O2 (88)
RCOOR' + NaOH \(\xrightarrow[]{ \ t^0 \ }\) RCOONa + R'OH
0,05 → 0,05 0,05
dư 0,1
\(\\ n_{este} = \frac{4,4}{88} = 0,05 \ mol \\ \\ n_{NaOH } = \frac{200.3}{100.40} = 0,15 \ mol \\ \\ m_{Cr} = 8,1 = 0,1.40+0,05 (R+67) \\ \\ R = 15 \ (-CH_{3}) \\ \\ CH_{3}-COO-C_{2}H_{5}\)
⇒ Chọn B
Câu 11 (TSĐH B 2011): Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 2
Giải:
neste đơn = 0,15 mol
nNaOH pứ = 12 : 40 = 0,3 mol
nE : nNaOH = 1 : 2
\(\\ RCOOC_{6}H_{4}R' + 2NaOH \rightarrow RCOONa + R'C_{6}H_{4}ONa + H2O \\ 0,15 \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 0,3 \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 0,15 \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 0,15 \\ \\ 29,7 = 0,15(R+67+R'+115) \\ \\ R + R' = 16 \\ \\ R = 1 (H) \Rightarrow R' = 15 \ (CH_{3})\)
\(R = 15 \ (CH_{3}) \Rightarrow R' = 1 \ (H)\)
⇒ 4
⇒ Chọn A
Câu 12: Xà phòng hoá m gam este đơn chức X bằng KOH vừa đủ, thu được 49/43m gam muối và một anđehit. X là:
A. CH3COOCH=CH2 B. HCOOCH=CH2
C. C2H5COOCH=CH-CH3 D. C2H5COOCH=CH2
Giải:
\(\\ RCOOCH=CHR' \\ \\ \begin{matrix} RCOOCH=CHR' \\ m \\ \ \end{matrix} \begin{matrix} \ + \ KOH \xrightarrow[]{ \ t^0 \ } \\ \ < \\ \ \end{matrix} \begin{matrix} \ RCOOK + R'CH_{2}-CHO \\ \dfrac{49}{43}.m \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix} \\ \\ M_{R'CH=CH-} \ < \ M_{K} = 39 \\ \\ R'+26 < 39 \Rightarrow R' < 13 \\ \\ R' = 1 \ (H) \\ \\ \begin{matrix} RCOOCH=CH_{2} \\ m \\ \ \end{matrix}\begin{matrix} \ \xrightarrow[]{ \ \ \ } \\ \ \\ \ \end{matrix}\begin{matrix} \ RCOOK \\ \dfrac{49}{43}m \end{matrix} \\ \\ \frac{R+44+27}{m} = \frac{(R+44+39).43}{49m} \\ \\ \Rightarrow R = 15 \ (-CH_{3}) \\ \\ CH_{3}COOCH=CH_{2}\)
⇒ Chọn A
Câu 13: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam este E bằng NaOH vừa đủ được ancol F và 1,08m gam muối khan. Vậy E có công thức phân tử là:
A. C3H4O2 B. C4H6O2 C. C4H8O2 D. C5H8O2
Giải:
\(\\ \begin{matrix} RCOOR' \\ m \end{matrix}\begin{matrix} \ + \ NaOH \ \xrightarrow[]{\ t^0 \ } \\ < \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix} \begin{matrix} \ RCOONa \\ 1,08m \end{matrix}\begin{matrix} \ + \ R'OH \ \\ F \end{matrix} \\ \\ R' = 15, \ 29,... \\ \\ R' < 23 \ (Na) \Rightarrow R' \ (-CH_{3}) \\ \\ \begin{matrix} R-COOCH_{3} \\ m \end{matrix} \begin{matrix} \ \xrightarrow[]{ \ \ \ \ } \ \\ \ \end{matrix} \begin{matrix} RCOONa \\ 1,08m \end{matrix} \\ \\ \frac{m}{R+44+15} = \frac{1,08}{R+44+23} \\ \\ \Rightarrow R = 41\)
C3H5COOCH3: C5H8O2
⇒ Chọn D
Câu 14 (TSCĐ 2009): Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOCH=CHCH3 B. CH2=CHCH2COOCH3
C. CH2=CHCOOC2H5 D. C2H5COOCH=CH2
Giải:
\(\\ M_{X} = 100 \\ \\ n_{X} = \frac{20}{100} = 0,2 \ mol \\ \\ n_{NaOH} = 0,3.1 = 0,3 \ mol \\ \\ M_{C_{x}H_{y}O_{2}} = 100 \\ \\ 12x + y + 32 = 100 \\ \\ \Rightarrow 12x + y = 68\)
\(\\ CTPT: C_{5}H_{8}O_{2} \\ \\ RCOOR' + NaOH \xrightarrow[]{ \ \ t^0 \ } RCOONa + R'OH \\ 0,2 \ \ \ \ \ \ \ \rightarrow \ \ 0,2 \ \ \ \ \ \ \ \rightarrow \ \ 0,2\)
dư 0,1
\(\\ 23,2 = 0,1 .40+0,2(R+67) \\ \\ \Rightarrow R = 29 \ (C_{2}H_{5}) \\ \\ C_{2}H_{5}COOCH=CH_{2}\)
⇒ Chọn D
Câu 15: Este X có tỉ khối hơi so với heli là 22. Có hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: 8,8 gam X tác dụng với dung dịch chứa a mol NaOH thu được 6,56 gam muối.
Thí nghiệm 2: 8,8 gam X tác dụng với dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được 8,2 gam muối.
X và a tương ứng là:
A. CH3COOC2H5 và 0,1 mol B. CH3COOCH3 và 0,1 mol
C. HCOOC2H5 và 0,08 mol D. CH3COOC2H5 và 0,08 mol
Giải:
Nếu lần II NaOH hết ⇒ muối (II) = 2 muối (I)
⇒ m' = 6,56.2 > 8,2
⇒ II: este hết
\(\\ M_{RCOONa} = \frac{8,2}{0,1} = 82 = R + 67 \Rightarrow R = 15 \ (CH_{3}-) \\ \\ CH_{3}COO-C_{2}H_{5}; \ a = 0,08\)
⇒ Chọn D