GIỚI THIỆU BÀI HỌC
Bài giảng Bài tập chất béo bao gồm các dạng bài tập xác định công thức phân tử và một số lưu ý khi giải các dạng toán liên quan đến chất béo, phản ứng xà phòng hóa và chất giặt rửa tổng hợp , từ đó các em có thể hình dung và định hướng được cách giải.
NỘI DUNG BÀI HỌC
Câu 1: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 17,80 gam B. 18,24 gam C. 16,68 gam D. 18,38 gam
Giải:
mchất béo: 17,24 ( g)
Cần 0,06 mol NaOH
chất béo + 3NaOH \(\rightarrow\) muối + C3H5(OH)3
0,06 \(\rightarrow\) ? 0,02
mchất béo + mNaOH= mmuối + mglixêrol
\(\Rightarrow\) mxà phòng = 17,24 + 0,06.40 - 0,02.92 = 17, 8 gam
\(\Rightarrow\) Chọn câu A.
Câu 2: Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dd NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol . Giá trị của m là
A. 27,6 B. 4,6 C. 14,4 D. 9,2
Giải:
(C17H35COO)3C3H5 : 0,1 mol
chất béo + 3NaOH \(\rightarrow\) 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
0,1 \(\rightarrow\) 0,3 0,1
\(m_{C_{3}H_{5}(OH)_{3}}=0,1.92=9,2 \, (g)\)
\(\Rightarrow\) Chọn câu D.
Câu 3: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH sẽ thu được tối đa bao nhiêu trieste ?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Giải:
\(\Rightarrow\) 6 Trieste
\(\Rightarrow\) Chọn câu D.
Câu 4: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng) B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường)
C. Dung dịch NaOH (đun nóng) D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng)
Giải:
(C17H35COO)3C3H5 có 3 liên kết \(\pi\) ( C= C)
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 \(\rightarrow\) (C17H33COO)3C3H5
( lỏng) ( rắn)
\(\Rightarrow\) Chọn câu B.
Câu 5: Thủy phân 440 gam một chất béo trung tính cần vừa đủ 60 gam NaOH. Đốt cháy 0,5mol chất béo này sinh ra 28,5 mol CO2. Tính khối lượng H2 để chuyển hết 440 gam chất béo trên thành chất rắn
A. 0 gam. B. 2 gam. C. 5 gam. D. 10 gam.
Giải:
chất béo + 3NaOH \(\rightarrow\) M' + C3H5(OH)3
0,5 \({\leftarrow}\) ( 1,5 mol)
\(M_{chatbeo}=\frac{m}{0,5}= \frac{440}{0,5}=880\)
+ CTPT t/q : CxHyO6
CxHyO6 \(\rightarrow\) xCO2
0,5 mol \(\rightarrow\) 0,5 x ( mol)
\(n_{CO_{2}}=28,5=0,5x\Rightarrow x=57\)
M= 880= 57.12 + y + 6.16 \(\Rightarrow\) y= 100
\(\Rightarrow\) CTPT: C57H100O6
+ H2 chỉ phản ứng liên kết \(\pi\) ( C= C)
\(\Delta = \frac{2.x + 2 - y}{2}= \frac{2.57 + 2 - 100}{2} = 8\)
C57H100O6 + 5H2 \(\rightarrow\) C57H110O6
0,5 \(\rightarrow\) 2,5 mol
\(m_{H_{2}}=2,5.2=5 \, (g)\)
\(\Rightarrow\) Chọn câu C.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,20. B. 0,30. C. 0,18. D. 0,15.
Giải:
\(C_{x}H_{y}O_{6} \rightarrow xCO_{2} + \frac{y}{2}H_{2}O\)
1 x y/2
\(x- \frac{y}{2} = 6 \Rightarrow 2.x- y = 12 \Rightarrow y = 2.x - 12\)
\(\Delta =\frac{2x+2-y}{2}=\frac{2x+2-2x+12}{2}=7\)
Có 3 liên kết \(\pi\) ( COO) và 4 liên kết \(\pi\) ( C=C)
chất béo + 4 Br2 \(\rightarrow\)
a \(\rightarrow\) 4a
\(m_{Br_{2}}=0,6.1=0,6 \, mol\Rightarrow a=0,15\)
\(\Rightarrow\) Chọn câu D.
Câu 7: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
A. 0,015. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,005.
Giải:
\(X \overset{+O_{2}}{\rightarrow} CO_{2} + H_{2}O\)
\(n _{CO_{2}} = \frac{15,232}{22,4}=0,68\, mol\)
\(n _{H_{2}O} = \frac{11,7}{18}=0,65\, mol\)
+ CnH2nO2 : a mol
+ CmH2m-4O2 : b mol
( a + b = 0,04)
CnH2nO2 \(\rightarrow\) nCO2 + nH2O
a \(\rightarrow\)
CmH2m-4O2 \(\rightarrow\) mCO2 + ( m - 2) H2O
b \(\rightarrow\)
\(n _{CO_{2}}-n _{H_{2}O} = 0,03\, mol\)
\(\Rightarrow\) 0,03 = na + mb - na - mb + 2b
\(\Rightarrow\) b= 0,15
\(\Rightarrow\) Chọn câu A.
Câu 8: Thủy phân một triglixerit X bằng dd NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri stearate (có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất trên ?
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Giải:
C17H33COONa : 1
C17H35COONa : 2
\(\Rightarrow\) Chọn câu A.