Bài tập 1: Thủy phân hoàn toàn 21,9 g dipeptit ala-gly trong dung dịch HCl. Sau phản ứng cô cạn thu được m (g) muối. Giá trị m là:
A. 35,55 B. 27,375 C. 30,075 D. 32,85
Giải:
.png)
mdipeptit=21,989+75−18=0,15mol
⇒ Chọn câu A.
Bài tập 2: Thủy phân hoàn toàn 54,25 g Tripeptit gly-Ala-Ala bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng cô cạn thu được m (g) muối. Giá trị m là:
A. 64,25 B. 79,75 C. 84,25 D. 70,75
Giải:
gly−Ala−Ala+3NaOH→Muoi+H2O
0,25 → 0,75 0,25
nTripeptit=54,2575+2.89−2.18=0,25mol
mmuối = 54,25 + 0,75.40 - 0,25.18 = 79,75 (g)
⇒ Chọn câu B.
Bài tập 3: Thủy phân hoàn toàn 26,1 g dipeptit gly-val bằng 400 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng cô cạn được m (g) chất rắn. Giá trị m là:
A. 37,75 B. 39,75 C. 33,45 D. 31,575
Giải:
gly−Ala+H2O+2HCl→Muoi
0,15 0,15 0,3
ndipeptit=26,175+89−18=0,15mol
mmuối= 26,1+0,15.18+0,3.36,5= 39,75 (g)
⇒ Chọn câu B.
Bài tập 4: Thủy phân hoàn toàn 50,75 g tripeptit gly-gly-ala bằng 800 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được m (g) chất rắn. Giá trị m là:
A. 82,75 B. 76,25 C. 78,25 D. 89,75.
Giải:
gly−gly−ala+3NaOH→Muoi+(1)H2O
0,25 0,75 0,25
nTripeptit=50,752.75+89−2.18=0,25mol
mchất rắn=50,75+0,8.40-0,25.18=78,25 (g)
⇒ Chọn câu C.
Bài tập 5: Thủy phân hoàn toàn m (g) dipeptit ala-val bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng cô cạn được 25 (g) chất rắn. Giá trị m là:
A. 18,8 B. 19,8 C. 21 D. 21,8
Giải:
ala−val+2NaOH→Muoi+H2O
a (mol) 2a (mol) a ( mol)
Mdipeptit=89+117−18=188
= 188a+ 402a=25+ 18a ⇒ a= 0,1 mol
mdipeptit=0,1.188=18,8 (g)
⇒ Chọn câu A.
Bài tập 6: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X được tạo nên bởi các amino axit no trong phân tử chứa 1 nhóm ( NH2) và 1 nhóm ( COOH) bằng dung dịch NaOH lấy dư ( 100%). Sau phản ứng cô cạn được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng X đã dùng là 38,2 (g). Số liên kết peptit trong X là:
A. 5 B. 4 C. 6 D. 7
Giải:
Gọi k là số gốc α- amino axit có trong X.
X+kNaOH→Muoi+1H2O
0,1 → 0,1.k 0,1
m(bandau):mX
m(sau)=mX+mNaOH−mH2O
m(sau)−m(bandau)=mNaOH−mH2O
38,2 = 0,1.k.2.40-0,1.18
⇒k=5
Số liên kết peptit = k-1=4
⇒ Chọn câu B.
Bài tập 7: Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dd KOH vừa đủ, thu được dd X. Cô cạn toàn bộ dd X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,22 B. 1,46 C. 1,36 D. 1,64
Giải:
gly−ala+2KOH→Muoi+H2O
a (mol) 2a( mol) a ( mol)
146.a+56.2a= mmuối+18a
⇔ 146.a+56.2a= 2,4+18a
⇒a= 0,01 mol
mgly-ala=0,01.146=1,46 (g)
⇒ Chọn câu B.
Bài tập 8: Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val là Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A. 77,6 B. 83,2 C. 87,4 D. 73,4
Giải:
X:ala−gly−ala−val−gly−val+5H2O→2ala+2gly+2val
a mol 2a 2a 2a
Y:gly−ala−gly−glu+3H2O→2gly+ala+glu
b mol 2b b b
.png)
m=0,12(2.89+2.75+2.117-5.18)+0,08.(2.75+89+147-3.18)= 83,2
⇒ Chọn câu B.
Bài tập 9: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala . Giá trị của m là
A. 90,6. B. 111,74. C. 81,54. D. 66,44.
Giải:
ala−ala−ala−ala+H2O→
→{ala:28,48(g))ala−ala:32(g))ala−ala−ala:27,72(g))
4ala→ala−ala−ala−ala+3H2O
1,08→?1,08.34=0,81mol
nala=28,4889=0,32molnala−ala=322.89−18=0,2molnala−ala−ala=27,723.89−2.18=0,12mol}
⇒∑nala=0,32+2.0,2+3.0,12=1,08mol
mtetra=1,08.89−0,81.18=81,54(g)
⇒ Chọn câu C.