GIỚI THIỆU BÀI HỌC
Bài giảng Bài tập Peptit - Protein - Phần 3 trình bày tổng hợp các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao. Qua đó các em sẽ nắm vững các tính chất hóa học của các đơn chất, hợp chất đã học, nắm vững công thức tính toán, biết cách viết phương trình hóa học và kết hợp với dữ kiện bài cho mà định hướng được phương pháp giải nhanh, chính xác nhất.
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bài tập 1: Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,21. B. 12,72. C. 11,57. D. 12,99.
Giải:
\(A: \, \left.\begin{matrix} gly-ala-val-gly\\ NaOH:0,02\, mol \end{matrix}\right\}\rightarrow dd\, X\xrightarrow[0,1\, mol]{HCl}\rightarrow dd\, Y\)
\(n_{A}=\frac{7,55}{75.2+89+117-3.18}=0,025\, mol\)
\(A+\, \, 3H_{2}O\rightarrow 2gly+Ala+val\)
0,025 0,075 0,05 0,025 0,025
\(\sum n_{H^{+}}=0,05.0,025+0,025=0,1\, mol\)
\(n_{OH^{-}}=0,02\)
\(H^{+}+OH^{-}\rightarrow H_{2}O\)
0,02 0,02 0,02
\(n_{HCl}=0,1 \, mol\)
n(N)= 0,1 mol
mchất rắn= 7,55+ 0,075.18+ 0,02.18+ 0,1.36,5= 12,99 (g)
\(\Rightarrow\) Chọn câu D.
Bài tập 2: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị của m là
A. 51,72 B. 54,30 C. 66,00 D. 44,48
Giải:
\(? \left\{\begin{matrix} X(tetra)\\ Y(tri) \end{matrix}\right.+NaOH\rightarrow 72,48(g)\, Muoi\)
\(X+4NaOH\rightarrow Muoi+H_{2}O\)
a 4a a
\(Y+3NaOH\rightarrow Muoi+2H_{2}O\)
2a 6a 2a
m+10a.40=72,48+3a.18 (1)
nNaOH = 0,6 mol = 10a \(\Rightarrow\) a = 0,06 mol
(1) \(\Rightarrow\) m = 72,48 + 3.0,06.18 - 10.0,06.40 = 51,72 (g)
\(\Rightarrow\) Chọn câu A.
Bài tập 3: Khi thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các -amino axit có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH) bằng dung dịch KOH (dư 15% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 253,1 gam. Số liên kết peptit trong X là
A. 10. B. 15. C. 16. D. 9.
Giải:
Gọi k là số gốc \(\alpha\)- amino axit có trong X.
\(X+k(KOH)\rightarrow Muoi+H_{2}O\)
0,25 0,25.k 0,25
\(m_{chat\, ran\, (sau)}=m_{X}+m_{KOH}-m_{H_{2}O}\)
\(\Rightarrow 253,1=m_{KOH}-m_{H_{2}O}\)
\(\Rightarrow 253,1=0,25.k.\frac{115}{100}.56-0,25.18\)
\(\Rightarrow k=16\)
Số liên kết peptit = k-1 = 15
\(\Rightarrow\) Chọn câu B.
Bài tập 4: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa . Giá trị của m là
A. 120. B. 60. C. 30. D. 45
Giải:
CT chung của peptit: CnH2n+2-kNkOk+1
\(\Rightarrow\) CT Tripeptit Y ( k=3) : CnH2n-1N2O4
\(C_{n}H_{2n-1}N_{3}O_{4}\rightarrow nCO_{2}+(\frac{2n-1}{2})H_{2}O+\frac{3}{2}N_{2}\, ^{\nearrow}\)
0,1 \(\rightarrow\) 0,1n \(\rightarrow\) 0,05(2n-1)
54,9 = 44.0,1n + 18.0,05.(2n-1)
\(\Rightarrow\) n=9
Tripeptit Y: có 9 C
Đipeptit X: có 6 C
\(\Rightarrow\) X: C6H12N2O3
\(C_{6}H_{12}N_{2}O_{3}\rightarrow 6CO_{2}\)
0,2 1,2
\(CO_{2}\rightarrow CaCO_{3}\downarrow\)
1,2
\(\Rightarrow m_{CaCO_{3}}=1,2.100=120\, (g)\)
\(\Rightarrow\) Chọn câu A.
Bài tập 5: Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α – amino axit có cùng công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 6,53. B. 7,25. C. 5,06 D. 8,25.
Giải:
\(X+3NaOH\rightarrow Muoi+H_{2}O\)
a 3a a
\(X+2H_{2}O+3HCl\rightarrow Muoi?\)
0,02 0,04 0,06
H2NCxHyCOOH: amino axit ( no)
4,34 + 40.3a = 6,38+18a
\(a=0,02 \, mol\)
\(M_{X}=\frac{4,34}{0,02}=217\)
X: Tripeptit
- Ala-Ala-gly
M=89.2+75-2.18=217
mmuối= 4,34+0,04.18+0,06.36.5=7,25 (g)
\(\Rightarrow\) Chọn câu B.
Bài tập 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một tetra peptit X được tạo nên bởi 1 amino axit A no trong phân tử chỉ chứa 1 –NH2 và 1 –COOH , dẩn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tang 72,6 gam biết rằng khí N2 không bị hấp thụ. Amino axit A là:
A . Glixin B. Alanin C. Valin D. Lysin
Giải:
tetra peptit X ( k=4)
CT X: CnH2n-2N4O5
\(C_{n}H_{2n-2}N_{4}O_{5}\rightarrow nCO_{2}+(n-1)H_{2}O+2N_{2}\, ^{\nearrow}\)
0,1 0,1n 0,1.(n-1)
72,6 = 44.0,1.n + 18.0,1.(n-1) \(\Rightarrow n=12\)
Tetra peptit có 4 gốc \(\alpha- amino\, axit\)
\(\Rightarrow\) A có 3 C.
\(\Rightarrow\) Chọn câu B.