GIỚI THIỆU BÀI HỌC
Bài giảng Bài tập tổng hợp Amin - Amino axit trình bày các dạng bài tập trắc nghiệm lý thuyết và bài tập tính toán nhằm giúp các em nắm vững kiến thức lý thuyết, cách phân loại và đưa ra phương pháp giải cho các dạng bài tập về Amin - Amino axit.
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bài tập 1: Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dd NaOH và đun nóng, thu được dd Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (đkc) gồm 2 khí (đều làm xanh giấy quỳ tím). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dd Y thu được khối lượng muối khan là
A. 16,5 gam B. 14,3 gam C. 8,9 gam D. 15,7 gam
Giải:
\(C_{2}H_{7}O_{2}N+NaOH\rightarrow Z^{\nearrow}+?+?...\)
X là muối của RCOOH với NH3 hoặc amin
\(\bar{R}COOHH_{2}N-\bar{R'}\)
mmuối = 0,2.77 + 0,2.40 - 0,2.18 - 0,2.13,75.2 = 14,3 (g)
\(\Rightarrow\) Chọn câu B.
Bài tập 2: Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CH2COONH4.
B. CH3COONH3CH3.
C. HCOONH2(CH3)2.
D. HCOONH3CH2CH3.
Giải:
\(C_{3}H_{9}O_{2}N+NaOH\rightarrow Y^{\nearrow}+ dd\, Z\)
\(n_{X}=\frac{1,82}{91}= 0,02\, mol\)
\(\Rightarrow\) X là muối của RCOOH với R'NH2(NH3)
0,02 0,02
\(M_{RCOONa}=\frac{1,64}{0,02}=82\, (CH_{3}COONa)\)
\(\Rightarrow\) Chọn câu B.
Bài tập 3: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2–m1=7,5. Công thức phân tử của X là
A. C4H10O2N2. B. C5H9O4N. C. C4H8O4N2. D. C5H11O2N.
Giải:
X: R(NH2)x(COOH)y ( 1 mol)
m1 = m + 36,5x
m2 = m + 22y
m2 - m1=7,5 \(\Rightarrow\) 22y - 36,5x = 7,5
x= 1 \(\Rightarrow\) y= 2 \(\Rightarrow\) R(NH2)(COOH)2
\(\Rightarrow\) Chọn câu B.
Bài tập 4: Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dd H2SO4 0,5M, thu được dd Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dd gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dd chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A. 9,524% B. 10,687% C. 10,526% D. 11,966%
Giải:
\(\left.\begin{matrix} H_{2}NC_{x}H_{y}(COOH)_{2}:\, 0,1\, mol\\ H_{2}SO_{4}:\, 0,1 \, mol \end{matrix}\right\}\rightarrow\, dd\, Y\)
\(Y+\left\{\begin{matrix} NaOH\\KOH \end{matrix}\right.\rightarrow 36,7 (g) Muoi\)
\(\Rightarrow \sum n_{H^{+}}(Y)=0,1.2+0,1.2=0,4\, mol\)
\(\Rightarrow n_{OH^{-}}=0,4 \, mol\)
\(H^{+}+OH^{-}\rightarrow H_{2}O\)
NaOH: a mol \(\Rightarrow\) KOH: 3a mol
a+ 3a = 0,4 \(\Rightarrow\) a = 0,1 mol
m chất rắn = 36,7= 0,1. ( 16 + R + 90) + 98.0,1 + 0,1.40 + 0,1.3.56 - 0,4.18
\(\Rightarrow\) R = 27 ( C2H3)
CT: C2H3(NH2)(COOH)2
\(\%m_{N}=\frac{14}{27+16+90}.100\%=10,526\%\)
\(\Rightarrow\) Chọn câu C.
Bài tập 5: Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon), phần trăm khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa . Giá trị của m là:
A. 2,67 B. 4,45 C. 5,34 D. 3,56
Giải:
\(X: H_{2}N-R-COOR'\)
\(M_{X}=\frac{14}{15,73}.100=89\)
16 + R + 44 + R' = 89
\(R'=16.(-CH_{3})\Rightarrow R=14 (-CH_{2}-)\)
\(X: H_{2}N-CH_{2}-COO-CH_{3}\)
\(H_{2}N-CH_{2}-COOCH_{3}+NaOH\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}H_{2}N-CH_{2}-COONa+\)
0,03 \(+CH_{3}OH\)
0,03
\(CH_{3}OH\rightarrow HCHO\rightarrow 4Ag\downarrow\)
0,03 0,03 0,12
\(n_{Ag}=\frac{12,96}{108}=0,12 \, mol\)
\(m_{X}=0,03.89=2,67 (g)\)
\(\Rightarrow\) Chọn câu A.
Bài tập 6: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 29,55 B. 17,73 C. 23,64 D. 11,82
Giải:
Tripeptit: X
Tetrapeptit: Y
H2NCnH2nCOOH
CT chung của peptit: CnH2n+2-kNkOk+1
Y: CnH2n-2N4O5
\(C_{n}H_{2n-2}O_{4}N_{5}\rightarrow nCO_{2}+(n-1)H_{2}O\)
0,05 0,05n 0,05(n-1)
36,3 = 44.0,05n+18.0,05(n-1)
\(\Rightarrow n=12\)
Tetra có 4 gốc \(\alpha -amino \, axit\)
\(\Rightarrow\) Amino axit có 3 C.
\(X:C_{9}H_{17}N_{3}O_{4}\rightarrow 9CO_{2}\rightarrow BaCO_{3}\downarrow\)
0,01 0,09 0,09
m = 0,09.197 = 17,73 ( gam)
\(\Rightarrow\) Chọn câu B.
Bài tập 7: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3) ; trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dd NaOH dư, đun nóng , thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dd HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 20,15 B. 31,3 C. 23,8 D. 16,95
Giải:
\(Z: H_{2}N-CH_{2}-COOH-CH_{2}-COOH \, ( b\, mol)\)
\(Z+2NaOH\rightarrow 2H_{2}NCH_{2}COONa+H_{2}O\)
25,6 =0,1.124 + 132.b
\(\Rightarrow b= 0,1 \, mol\)
Tác dụng dung dịch HCl
m = 0,1.90 + 0,2.(75+36,5) = 31,3
\(\Rightarrow\) Chọn câu B.