Hướng dẫn FAQ Hỗ trợ: 0973 686 401
Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

GIỚI THIỆU BÀI HỌC

Bài tập Este (công thức cấu tạo) - Phần 6 sẽ cung cấp cho các em các dạng bài tập về phản ứng thủy phân (xúc tác axit) và phản ứng với dd kiềm (phản ứng xà phòng hóa ) của este... và đưa ra phương pháp giải phù hợp giúp các em rèn luyện kỹ năng giải quyết bài tập định tính, định lượng của các phản ứng este hóa.

NỘI DUNG BÀI HỌC

Câu 1: Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 0,82 gam.   B. 0,68 gam.    C. 2,72 gam.   D. 3,40 gam.
Giải:
X: (C8H8O2)
\(n(X,Y)=\frac{6,8}{136}=0,05(mol)\)
nNaOH(phản ứng) = 0,06
\(\left\{\begin{matrix} n_{E}:n_{NaOH}=1:1\Rightarrow RCOOR'\\ n_{E}:n_{NaOH}=1:2\Rightarrow R_{1}COOC_{6}H_{4}R_{2} \end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow X,Y\)
\(X:RCOOR':a\)
\(Y:R_{1}COOC_{6}H_{4}R_{2}:b\)
\(RCOOR'+NaOH\rightarrow RCOONa+R'OH\)
a                              a                      a
\(R_{1}COOC_{6}H_{4}R_{2}+2NaOH\rightarrow R_{1}COONa+R_{2}C_{6}H_{4}ONa+H_{2}O\)
b                                          2b                         b                         b
\(\left.\begin{matrix} a+b=0,05\\ a+2b=0,06 \end{matrix}\right\}\Rightarrow \left\{\begin{matrix} a=0,04\\b=0,01 \end{matrix}\right.\)
Nếu Y: CH3COOC6H5 ( 0,01 mol)
\(\Rightarrow m_{CH_{3}COONa}+m_{C_{6}H_{5}ONa}\)
     \(=0,01(82+116)=1,98(g)\)
\(\Rightarrow M_{RCOONa}=\frac{4,7-1,98}{0,04}=68\)
\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} X:HCOOCH_{2}C_{6}H_{5}\\Y:CH_{3} COOC_{6}H_{5} \end{matrix}\right.\)
\(m_{CH_{3}COONa}=0,01.82=0,82(g)\)
\(\Rightarrow\) Chọn câu A.

Câu 2: Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5 M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là
A. 13,2                                 B. 12,3                                 C. 11,1                            D. 11,4    
Giải:
nNaOH = 0,36.0,5 = 0,18 mol 
\(n_{NaOH(Phan\, ung)}=\frac{0,18.100}{120}=0,15( mol)\)
\(6,9(g)+O_{2}\rightarrow CO_{2}+H_{2}O\)
\(n_{O_{2}}=\frac{7,84}{22,4}=0,35(mol)\)
\(n_{CO_{2}}=\frac{15,4}{44}=0,35(mol)\)
\(\Rightarrow n_{H_{2}O}=\frac{6,9+0,35.32-15,4}{18}=0,15(mol)\)
\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} n_{C}=0,35\\n_{H}=0,3 \end{matrix}\right.\)
\(n_{O(x)}=\frac{6,9-0,35.12-0,31}{16}=0,15(mol)\)
\(C:H:O=0,35:0,3:0,15\)
                    \(=7:6:3\)
\(CTPT \, X:\frac{6,9}{M_{X}}=0,05(mol)\)
\(\frac{n_{NaOH}}{n_{X}}=3\)


0,05                                        0,05            0,05  
mchất rắn  0,05 (68 + 154) =11,1   
\(\Rightarrow\) Chọn câu C.       

Câu 3: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O)chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 177 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịchY. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 158,4 gam hơi nước và 47,7 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 31,8 gam Na2CO3; 52,8 gam CO2 và 13,5 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức hơn kém nhau 1 nguyên tử C và hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126).Số đồng phân cấu tạo của T là?             
A.6.                                         B. 4.                                  C.8.                                   D.2.
Giải:
\(X+ \, \, \, \, \, \, \, \, \, \,\, \, \, \, \, dd\, NaOH\rightarrow Y\left\{\begin{matrix} 158,4(g)H_{2}O\\ 47,7(g)(Z) \end{matrix}\right.\)
(0,15 mol)       (0,6 mol)
                      (177(g) dd)        
\((Z)+O_{2}\rightarrow Na_{2}CO_{3}+CO_{2}+H_{2}O\, (*)\)
                                31,8          52,8         13,5
\(n_{Na_{2}CO_{3}}=\frac{31,8}{106}=0,3(mol)\)
\(\Rightarrow NaOH=0,6(mol)\)
\(M_{X}=\frac{158,4+47,7-177}{0,15}=194\)
\(n_{CO_{2}}=\frac{52,8}{44}=1,2(mol)\)
\(\Rightarrow \sum nC=0,3+1,2=1,5(mol)\)
\(C=\frac{1,5}{0,15}=10\)
\(m_{H_{2}O(dd\, NaOH)}=177-0,6.40=153(g)\)
\(m_{H_{2}O(sr\, do \, phan \, ung)}=158,4-153=5,4(g)\)
\(n_{H_{2}O(sr)}=0,3(mol)\)
\(n_{H_{2}O(*)}-\frac{13,5}{18}=0,75(mol)\)
\(\Rightarrow n_{H(X)}=0,75.2+0,3.2-0,6=1,5(mol)\)
      \(H=\frac{1,5}{0,15}=10\)
194 = 10.12 +10 + 16.Z \(\Rightarrow\) Z = 4
C10H10O4
\(\frac{n_{NaOH}}{n_{X}}=4\)
\(\Rightarrow\) Chọn câu B.    

Câu 4: Hỗn hợp X gồm ba este đơn chức, tạo thành từ một ancol Y với ba axit hữu cơ trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no chứa một liên kết đôi (mạch phân nhánh). Xà phòng hóa m gam hỗn hợp X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và p gam ancol Y. Cho p gam ancol Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng có 2,24 lít khí (đktc) thoát ra và khối lượng bình đựng Na tăng 6,2 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng mol nhỏ nhất trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 20,5.                                       B. 50,5.                         C. 41,5.                          D. 38,5.
Giải:
\(\bar{R}COOR:(a)\Leftrightarrow C_{\bar{n}}H_{2\bar{n}}O_{2}\)
\(R_{1}COOR:(b)\Leftrightarrow C_{m}H_{2m-2}O_{2}\)
\(\Rightarrow ROH:(a+b)=0,2\, (1)\)
\(ROH+Na\rightarrow RONa+\frac{1}{2}H_{2}\)
0,2                                              0,1
\(6,2=m_{ancol}-m_{H_{2}}\)
\(\Rightarrow m_{ancol}=6,4\)
      \(M_{ancol}=32(CH_{3}OH)\)
\(C_{\bar{n}}H_{2\bar{n}}O_{2}\rightarrow \bar{n}CO_{2}+ \bar{n}H_{2}O\)
a
\(C_{m}H_{2m-2}O_{2}\rightarrow mCO_{2}+ (m-1)H_{2}O\)
b
\(n_{CO_{2}}=0,6=\bar{n}a+mb\, (2)\)
\(n_{H_{2}O}=0,55=\bar{n}a+mb-b\, (3)\)
Từ (1), (2), (3) \(\Rightarrow\) a = 0,15 ; b = 0,05
\((2)\Rightarrow 0,15.\bar{n}+0,05.m=0,6\)
\(C=C-COOCH_{3}\Rightarrow m\geq 5\)
          \(\mid\)
        \(C\)

HCOOCH3       : t              t + p =0,15
CH3COOCH3 : p               2t + 3p = 0,6 - 0,25 
\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} t=0,1\\p=0,05 \end{matrix}\right.\)
\(\%m_{C_{2}H_{4}O_{2}}=\frac{0,1.60.100\%}{0,1.60+0,05.74+0,05.100}=40,81\%\)
41,5 \(\Rightarrow\) Chọn câu C.      

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 1,7 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức đồng phân rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2, thu được 7,88 gam kết tủa và dung dịch Y. Biết khối lượng dung dịch Y giảm 2,58 g so với dung dịch Ba(OH)2 . Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất khi thêm NaOH vào Y thì  cần tối thiểu 0,03 mol NaOH. Nếu cho 1,7 gam X tác dụng vừa đủ với 0,02 mol NaOH, thu được dung dịch Z chứa hai muối . Khối lượng muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là :
A. 0,87 gam.                  B. 0,975 gam.                C. 0,65 gam.                  D. 1,95 gam.
Giải:
CxHyO2 : a mol
\(X+O_{2}\rightarrow CO_{2}+H_{2}O\)
       0,1125      0,1mol     0,05
\(CO_{2}\rightarrow BaCO_{3}\downarrow\)
\(0,04\, \leftarrow \frac{7,88}{197}=0,04(mol)\)
\(Ba(HCO_{3})_{2}+NaOH\rightarrow BaCO_{3}\downarrow+NaHCO_{3}+H_{2}O\)
0,03                         0,03
\(\Rightarrow \sum nC=0,03.2+0,04=0,1(mol)\)
\(-2,58=m_{CO_{2}}+m_{H_{2}O}-m\downarrow\)
\(n_{H_{2}O}=-2,58+7,88-4,4=0,05\, mol\)
\(n_{O_{2}(dieu \, che)}=\frac{4,4+0,05.18-1,7}{32}=0,1125\, mol\)
BT OXY
2a + 0,1125.2 = 0,1.2 + 0,05
\(\Rightarrow a=0,0125 \, mol\)
Tác dụng NaOH = 0,02 mol
\(M_{este}=\frac{1,7}{0,125}=136(C_{8}H_{8}O_{2})\)
(I) R1COOR2 : t
(II) RCOOC6H4R' : p
\(\left\{\begin{matrix} t+p=0,0125\\t+2p=0,02 \end{matrix}\right.\Rightarrow \left\{\begin{matrix} t=0,005\\p=0,0075 \end{matrix}\right.\)
Nếu (II): CH3COOC6H5
\(\Rightarrow\) Không có este (I) \(\Rightarrow\) tạo 3 muối
\(\Rightarrow (II):HCOOC_{6}H_{4}CH_{3}\rightarrow HCOONa+CH_{3}C_{6}H_{4}ONa+H_{2}O\)
      \((I):HCOOCH_{2}C_{6}H_{5}\rightarrow HCOONa+C_{6}H_{5}CH_{2}OH\)
\(m_{CH_{3}C_{6}H_{4}ONa}=0,0075.M=0,975(g)\)

\(\Rightarrow\) Chọn câu B.      

Câu 6: Đốt cháy este hai chức mạch hở( X được tạo ra axit cacboxylic no, đa chức,phân tử X không có quá 5 liên kết π) thu được tổng thể tích CO2 và H2O gấp 5/3 lần thể tích Oxi cần dùng. Lấy 21,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch KOH 1 M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn Y. Giá trị lớn nhất của m là
A.30,5                            B.26,2                            C.32,6                            D.24,1
Giải:
CnH2n+2-2kO4
\(C_{n}H_{2n+2-2k}O_{4}+\frac{3n-3-k}{2}O_{2}\rightarrow nCO_{2}+(n+1-k)H_{2}O\)

\(1\rightarrow\)
\((n+n+1-k)=\frac{5}{3}(\frac{3n-3-k}{2})\)

\(\Rightarrow CT:C_{6}H_{8}O_{4}\, (n=\frac{21,6}{144}=0,15 \, mol)\)
\(COO-CH_{2}-CH=CH_{2}\)
\(\mid\)
\(COO-CH_{3}\)
0,15
\(+2KOH\rightarrow (COOK)_{2}+CH_{2}=CH-CH_{2}OH+CH_{3}OH\)
0,3                           0,15
dư: 0,1

\(COO-CH=CH_{2}\)
\(\mid\)

\(CH_{2}\)
\(\mid\)
\(COO-CH_{3}\)
0,15
\(\rightarrow COOK\)
      \(\mid\)
      \(CH_{2}\)
      \(\mid\)
      \(COOK\)
0,15
m = 0,15(M) + 0,1.56 = 32,6

\(\Rightarrow\) Chọn câu C.     

Câu 7: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 28 gam dung dịch KOH 28% . Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 25,68 gam chất lỏng X và chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và K2CO3 ,  trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 18,34 gam. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 13,888 lít khí H2 (đktc). Giá trị m gn nht với
A.11.     B. 12.                            C. 10.                            D. 14.
Giải:
\(C_{n}H_{2n}O_{2}+dd\, KOH\rightarrow 25,68(X)+Y\)
                                               (H2O + ancol)
\(m_{KOH}=\frac{28.28}{100}=7,84(g)\Rightarrow n_{KOH}=\frac{7,84}{56}=0,14(mol)\)
\(\Rightarrow m_{H_{2}O}(dd\, KOH)=28-7,84=20,16(g)(1,12)\)
\(\Rightarrow m_{ancol}(X)=25,68-20,16=5,52(g)\)
\(H_{2}O\rightarrow \frac{1}{2}H_{2}\)
1,12           0,56 mol
\(ROH\rightarrow \frac{1}{2}H_{2}\)
0,12             0,06
\(n_{H_{2}}=\frac{13,888}{22,4}=0,62(mol)\)
\(n_{este}=n_{ancol}=0,12\)
\(M=\frac{5,52}{0,12}=46(C_{2}H_{5}OH)\)

\(\Rightarrow\)nKOH (dư) = 0,02 (mol)
\(Y\left\{\begin{matrix} C_{n}H_{2n-1}O_{2}K(0,12mol)\\ KOH:0,02 \end{matrix}\right.\)
\(2C_{n}H_{2n-1}O_{2}K\rightarrow K_{2}CO_{3}+(2n-1)H_{2}O+(2n-1)CO_{2}\)0,12
\(CO_{2}+2KOH\rightarrow K_{2}CO_{3}+H_{2}O\)
0,01           0,02                                     0,01
18,34 = [0,06(2n-1) - 0,01]44 + [0,06(2n-1) + 0,01].18
n=3: C3H6O2
m = 0,12.74 = 8,88 (g)
\(\Rightarrow\) Chọn câu C.     

Câu 8: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với
A. 67,5.           B. 85,0.           C. 80,0.           D. 97,5.       
\(\frac{MOH}{M_{2}CO_{3}}\)
\(n_{MOH}=\frac{26.28}{100(M+17)}\)
\(n_{M_{2}CO_{3}}=\frac{8,97}{2M+60}\)
\(\Rightarrow \frac{26.28}{100(M+17)}=\frac{2.8,97}{2M+60}\)
\(\Rightarrow M=39(K)\)
\(Y\left\{\begin{matrix} RCOOK:\\KOH:du:0,03 \end{matrix}\right.\)
\(n_{KOH}=2(K_{2}CO_{3})=\frac{8,97}{138}.2=0,13(mol)\)
\(X\left\{\begin{matrix} H_{2}O(dd \, KOH)\\ ROH \end{matrix}\right.\)
\(n_{H_{2}O}(dd\, KOH)=\frac{28-0,13.56}{18}=1,04(mol)\)
\(H_{_{2}}O\rightarrow \frac{1}{2}H_{2}\)
1,04                0,52
\(ROH\rightarrow \frac{1}{2}H_{2}\)
0,1                 0,05
\(n_{H_{2}}=\frac{12,768}{22,4}=0,57\)
\(\Rightarrow n_{este}=n_{ancol}=0,1\)
\(\Rightarrow KOH(du)=0,03\)
\(\%m(m')=\frac{10,08-0,03.56}{10,08}.100\%\)
                  \(=83,33\%\Rightarrow 85\)

\(\Rightarrow\) Chọn câu B.    

Miễn phí

NỘI DUNG KHÓA HỌC

Học thử khóa H2 môn Hóa học năm 2018

Trải nghiệm miễn phí 4 bài học Chuyên đề 1: Kiến thức cơ bản của hóa hữu cơ
 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh

Chuyên đề 1: Kiến thức cơ bản của hóa hữu cơ

Học miễn phí khóa H2 môn Hóa 4 bài Chuyên đề 1: Kiến thức cơ bản của hóa hữu cơ
 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh

Chuyên đề 2: Este - Lipit

 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh
6
00:53:48 Bài 1: Lí thuyết Este
Hỏi đáp
20 Bài tập
7
01:06:55 Bài 2: Bài tập Este - Phần 1
Hỏi đáp
15 Bài tập
8
01:00:59 Bài 3: Bài tập Este - Phần 2
Hỏi đáp
15 Bài tập
9
01:00:10 Bài 4: Bài tập Este - Phần 3
Hỏi đáp
15 Bài tập
10
00:42:28 Bài 5: Bài tập Este - Phần 4
Hỏi đáp
15 Bài tập
11
00:59:27 Bài 6: Bài tập Este - Phần 5
Hỏi đáp
15 Bài tập
12
01:13:04 Bài 7: Bài tập Este - Phần 6
Hỏi đáp
10 Bài tập
13
00:42:53 Bài 8: Lý thuyết và Bài tập Lipit
Hỏi đáp
20 Bài tập
14
00:32:44 Bài 9: Bài tập chất béo
Hỏi đáp
10 Bài tập

Chuyên đề 3: Cacbohydrat

 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh
16
00:23:05 Bài 1: Lí thuyết Cacbohydrat
Hỏi đáp
20 Bài tập
17
00:34:12 Bài 2: Bài tập Cacbohydrat
Hỏi đáp
20 Bài tập
18
Kiểm tra: Đề thi online chuyên đề Cacbohydrat
0 Hỏi đáp
30 phút
20 Câu hỏi

Chuyên đề 4: Amin - Amino axit - Protein

 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh
19
00:26:41 Bài 1: Lí thuyết Amin
Hỏi đáp
10 Bài tập
20
00:30:22 Bài 2: Bài tập Amin - Phần 1
Hỏi đáp
10 Bài tập
21
00:24:47 Bài 3: Bài tập Amin - Phần 2
Hỏi đáp
10 Bài tập
22
00:44:01 Bài 4: Bài tập Amin - Phần 3
Hỏi đáp
10 Bài tập
23
Kiểm tra: Đề thi online phần Amin
0 Hỏi đáp
45 phút
20 Câu hỏi
24
00:37:03 Bài 5: Lí thuyết Amino axit
Hỏi đáp
10 Bài tập
25
00:35:27 Bài 6: Bài tập Amino axit - Phần 1
Hỏi đáp
10 Bài tập
26
00:33:15 Bài 7: Bài tập Amino axit - Phần 2
Hỏi đáp
10 Bài tập
27
Kiểm tra: Đề thi online phần Amino axit
0 Hỏi đáp
45 phút
20 Câu hỏi
28
00:37:56 Bài 8: Bài tập tổng hợp Amin - Amino axit
Hỏi đáp
10 Bài tập
29
00:31:40 Bài 9: Lí thuyết Peptit - Protein
Hỏi đáp
10 Bài tập
30
00:24:04 Bài 10: Bài tập Peptit - Protein - Phần 1
Hỏi đáp
10 Bài tập
31
00:29:53 Bài 11: Bài tập Peptit - Protein - Phần 2
Hỏi đáp
10 Bài tập
32
00:30:20 Bài 12: Bài tập Peptit - Protein - Phần 3
Hỏi đáp
10 Bài tập
33
00:48:04 Bài 13: Bài tập Peptit - Protein - Phần 4
Hỏi đáp
10 Bài tập
34
Kiểm tra: Đề thi online phần Peptit - Protein
0 Hỏi đáp
30 phút
20 Câu hỏi
35
Đề thi online chuyên đề Amin - Amino axit - Protein
0 Hỏi đáp
30 phút
20 Câu hỏi

Chuyên đề 5: Polyme

 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh
36
01:12:22 Bài 1: Lí thuyết Polyme
Hỏi đáp
15 Bài tập
37
00:33:30 Bài 2: Bài tập Polyme - Phần 1
Hỏi đáp
10 Bài tập
38
00:46:06 Bài 3: Bài tập Polyme - Phần 2
Hỏi đáp
10 Bài tập
39
Kiểm tra: Đề thi online chuyên đề Polyme
0 Hỏi đáp
30 phút
20 Câu hỏi

Chuyên đề 6: Đại cương kim loại

 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh
40
00:24:33 Bài 1: Vị trí kim loại trong hệ thống tuần hoàn và tính chất vật lý Biết vị trí kim loại trong bảng HTTH, hiểu tính chất vật lý chung của kim loại.
Hỏi đáp
10 Bài tập
41
00:35:31 Bài 2: Hóa tính kim loại. Kim loại tác dụng với phi kim, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 (loãng) Biết tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử.
Hỏi đáp
10 Bài tập
42
00:40:54 Bài 3: Kim loại tác dụng dung dịch HNO3, dung dịch H2SO4 đặc, nóng Biết sản phẩm khử,và vận dụng giải bài tập kim loại tác dụng dung dịch HNO3, dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
Hỏi đáp
10 Bài tập
43
00:44:48 Bài 4: Kim loại tác dụng dung dịch muối và dãy điện hóa Biết dãy điện hóa kim loại, hiểu và vận dụng quy tắc anpha.
Hỏi đáp
10 Bài tập
44
00:31:38 Bài 5: Phản ứng với H+, NO3- Hiểu và vận dụng giải bài tập theo phương trình ion rút gọn.
Hỏi đáp
10 Bài tập
45
00:25:30 Bài 6: Kim loại tác dụng H2O Biết các kim loại tác dụng được với H2O,vận dụng khi các kl này tác dụng với dung dịch Muối.
Hỏi đáp
10 Bài tập
46
01:30:36 Bài 7: Sự điện phân kim loại (3 tiết) Biết điện phân là gì,các trường hợp điện phân,các quá trình xảy ra ở điện cực, áp dụng định luật Faraday.
Hỏi đáp
10 Bài tập
47
00:38:19 Bài 8: Ăn mòn và điều chế kim loại Biết cơ chế ăn mòn và biện pháp bảo vệ kim loại.Các phương pháp điều chế kim loại.
Hỏi đáp
10 Bài tập
49
00:33:45 Bài 1: Kim loại kiềm và hợp chất của chúng Biết cấu tạo-lý tính- hóa tính cua IA,IIA,Al
Hỏi đáp
10 Bài tập
50
00:34:37 Bài 2: Kim loại kiềm thổ Xác định muối tạo thành khi cho CO2 tác dụng bazơ.
Hỏi đáp
10 Bài tập
51
00:22:58 Bài 3: Phản ứng của CO2 với dung dịch Bazơ Ôn tập, củng cố kiến thức.
Hỏi đáp
10 Bài tập
52
00:41:39 Bài 4: Phản ứng của H+ với CO32-, HCO3-, nước cứng Nhận diện bài tập, xác định muối tạo thành hoặc khí CO2 bay ra.
Hỏi đáp
10 Bài tập
53
00:32:18 Bài 5: Hóa tính của Nhôm Nắm rõ hóa tính của Al, va hợp chất cua Al.
Hỏi đáp
10 Bài tập
54
00:37:24 Bài 6: Phản ứng nhiệt Nhôm Hiểu và vận dụng giải bài tập phản ứng nhiệt nhôm.
Hỏi đáp
12 Bài tập
55
00:30:20 Bài 7: Hợp chất của Nhôm Phân biệt dạng phản ứng của kim loại kiềm, Al với H2O và dung dịch bazơ.
Hỏi đáp
10 Bài tập
58
00:33:40 Bài 1: Crom và hợp chất của Crom Biết tính chất lý,hóa của Crôm
Hỏi đáp
59
00:29:18 Bài 2: Các bài tập quan trọng của Crom Biết tính chất của các hợp chất quan trọng của Crôm.
Hỏi đáp
60
00:43:45 Bài 3: Sắt
Hỏi đáp
61
00:30:23 Bài 4: Hợp chất của Sắt
Hỏi đáp
64
00:26:06 Bài 7: Bạc
Hỏi đáp
65
67
Bài 1
Hỏi đáp
68
Bài 2
Hỏi đáp
69
Bài 3
Hỏi đáp
70
Bài 4
Hỏi đáp
71
Bài 5
Hỏi đáp
72
Kiểm tra: Đề thi online chuyên đề 9
0 Hỏi đáp
30 phút
20 Câu hỏi