GIỚI THIỆU BÀI HỌC
Bài tập Amino axit - Phần 2 cung cấp cho em các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao và phương pháp giải để các em có thể hiểu rõ bản chất các phản ứng, hiện tượng hóa học qua đó nắm được cách phân loại và có cái nhìn tổng quát về hợp chất Amino axit.
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bài tập 1: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 ( axit glutamic) vào 175ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,50 B. 0,65 C. 0,70 D. 0,55
Giải:
\(X\, \left\{\begin{matrix} H_{2}NC_{3}H_{5}(COO)_{2}: \, 0,15\, mol\\HCl: \, 0,175.2=0,35\, mol \end{matrix}\right.\)
\(\sum n_{H^{+}}=0,15.2+0,35=0,65\, mol\)
\(n_{OH^{-}}=n_{H^{+}}=0,65 \, mol\)
\(n_{NaOH}=0,65 \, mol\)
\(\Rightarrow\) Chọn câu B.
Bài tập 2: 0,1 mol amino axit X, công thức dạng R(NH2)n(COOH)m tác dụng vừa đủ với 0,2 mol dung dịch HCl, sản phẩm tạo thành phản ứng vừa hết với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH. Giá trị của n và m lần lượt là:
A. 2; 1 B. 2; 3 C. 1; 2 D. 1; 3
Giải:
X: R(NH2)n(COOH)m
\(\frac{n_{HCl}}{n_{X}}=\frac{0,2}{0,1}=2\Rightarrow \, n=2\)
\(n_{NaOH}=0,3\, mol\)
\(\Rightarrow \sum n_{H^{+}}=0,3\)
\(0,3=0,1.m+0,2\Rightarrow m=1\)
\(\Rightarrow\) Chọn câu A.
Bài tập 3: Cho 0,2 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác, 0,2 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là:
A. ( H2N)2C3H5COOH
B. H2NC2C2H3(COOH)2
C. H2NC3H6COOH
D. H2NC3H5(COOH)2
Giải:
X: R(NH2)n(COOH)m ( 0,02 mol)
\(n_{X}=0,02\)
\(n_{HCl}=0,02\)
\(n_{NaOH}=\frac{40.4}{100.40}=0,04 \, mol\)
m=2
\(R(NH_{2})(COOH)_{2}+HCl\rightarrow R(NH_{3})Cl(COOH)_{2}\)
0,02 0,02
\(M_{n'}=\frac{3,67}{0,02}=183,5\)
\(\Rightarrow\) C3H5NH2(COOH)2
\(\Rightarrow\) Chọn câu D.
Bài tập 4: Cho 0,1 mol axit- aminopropionic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng 200ml với dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối> Giá trị của m là:
A. 11.1 B. 16,95 C. 11,7 D. 18,75
Giải:
\(CH_{2}-CH_{2}-COOH\, ( 0,1 \, mol)\)
\(\mid\)
\(NH_{2}\)
\(A+HCl\rightarrow X\xrightarrow[0,02 \, mol]{NaOH}m\, (g)\) muối
\(n_{HCl_{phan \, ung}}=n_{A}=0,1 mol\)
\(\sum n_{H^{+}}=0,2 \, mol\)
\(H^{+}+OH^{-}\rightarrow H_{2}O\)
0,2 0,2
\(m_{muoi}=0,1.88+0,1.35,5+0,2.23=16,95 \, (g)\)
\(\Rightarrow\) Chọn câu B.
Bài tập 5: Cho 100ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch NaOH 0,25M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 120ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch chứa 4,71 gam hỗn hợp muối. Công thức của X là:
A. ( H2N)2C3H5(COOH)2
B. (H2N)2C2H3COOH
C. (H2N)2C3H5COOH
D. H2NC3H6COOH
Giải:
X: R(NH2)n(COOH)m
\(\left.\begin{matrix} n_{X}=0,1.0,2=0,02\, mol\\n_{NaOH}=0,08.0,25=0,02\, mol \end{matrix}\right\}\)
\(\Rightarrow m=1\)
\(n_{HCl}=0,12.0,5=0,06 \, mol\)
\(Y: R(NH_{2})_{n}(COONa)+(n+1)HCl\rightarrow R(NH_{3}Cl)_{n}COOH+\)
\(+NaCl\)
0,06=0,02.(n+1) \(\Rightarrow n=2\)
\(m_{muoi}=4,71\, (g)\)
\(4,71=0,02(R+16,2+36,5.2+45)+0,02.58,5\)
\(R=27 (C_{2}H_{3})\)
CT: C2H3(H2N)2COOH
\(\Rightarrow\) Chọn câu B.
Bài tập 6: Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X, chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 44,65 B. 50,65 C. 22,35 D. 33,5
Giải:
H2N-CH2-COOH: a
CH3COOH: b
21=75a+60b (1)
\(H_{2}N-CH_{2}-COOH\rightarrow H_{2}N-CH_{2}-COOK\)
a a
\(CH_{3}COOH\rightarrow CH_{3}COOK\)
b b
38a + 38b = 32,4 - 21 (2)
Từ (1), (2) \(\Rightarrow\left\{\begin{matrix} a=0,2\\b=0,1 \end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} a=0,2\\b=0,1 \end{matrix}\right.\)
\(H_{2}NCH_{2}COOK+2HCl\rightarrow ClH_{3}NCH_{2}COOH+KCl\)
a a
\(CH_{3}COOK+HCl\rightarrow CH_{3}COOH+KCl\)
b b b
m' = 0,2.( 75 + 36,5 + 74,5) +74,5.0,1 = 44,65
\(\Rightarrow\) Chọn câu A.
Bài tập 7: Cho hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và hợp chất hữu cơ Z. Còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là:
A. CH3NH2 và NH3.
B. C2H5OH và N2.
C. CH3OH.
D. CH3OH và CH3NH2
Giải:
X, Y: C3H7NO2
\(X+NaOH\rightarrow H_{2}NCH_{2}COONa+Z\)
X: H2NCH2COOCH3
\(\Rightarrow\)Z: CH3OH
\(Y+NaOH\rightarrow CH_{2}=CHCOONa+T\)
Y: CH2=CHCOOHH3N
\(\Rightarrow\) T: NH3
\(CH_{2}=CHCOONH_{4}+NaOH\rightarrow CH_{2}=CHCOONa+\)
\(+NH_{3}+H_{2}O\)
\(\Rightarrow\) Chọn câu A.
Bài tập 8: Hai chất nào sau đây đều tác dụng với dung dịch NaOH loãng?
A. ClH3NCH2COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5.
B. CH3NH2 và H2NCH2COOH.
C. CH3NH3Cl và CH3NH2.
D. CH3NH3Cl và H2NCH2COONa.
Giải:
\(ClH_{3}NCH_{2}COOC_{2}H_{5}+NaOH\rightarrow H_{2}N-CH_{2}COONa+\)
\(+NaCl+C_{2}H_{5}OH+H_{2}O\)
\(H_{2}NCH_{2}COOC_{2}H_{5}+NaOH\rightarrow H_{2}N-CH_{2}COONa+\)
\(+NaCl+C_{2}H_{5}OH\)
\(\Rightarrow\) Chọn câu A.
Bài tập 9: Amino axit X chứa một nhóm - NH2 và một nhóm - COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chất, MY=89. Công thức của X, Y lần lượt là:
A. H2N-[CH2]-COOH và H2N-[CH2]2-COOCH3
B. H2N[CH3]2-COOH và H2N-[CH2]2-COOC2H5
C. H2N-CH2-COOH và H2N-CH2-COOC2H5
D. H2N-CH2-COOH và H2N-CH2-COOCH3
Giải:
X: H2N-R-COOH
Y: H2N-R-COOR' (MY=89)
16+R+44+R'=89
R+R'=29
R'=15 (CH3) \(\Rightarrow\) R=14 (-CH2-)
\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} X: H_{2}N-CH_{2}-COOH\\ Y:H_{2}N-CH_{2}-COOCH_{3} \end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) Chọn câu D.