Hướng dẫn FAQ Hỗ trợ: 0973 686 401
Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

GIỚI THIỆU BÀI HỌC

Bài giảng Bài tập Amino axit - Phần 1 trình bày các dạng bài tập bao gồm câu hỏi lý thuyết và bài toán kết hợp phương pháp giải nhanh để giúp các em nắm được cách phân loại, định hướng phương pháp giải.

NỘI DUNG BÀI HỌC

Bài tập 1: Có bao nhiêu amino axit là đồng phân có cùng công thức phân tử C4H9NO2 ?

A. 2                                B. 3                                 C. 4                                D. 5

Giải:

C4H9NO( no, 1 ( COOH), 1 ( NH2) )

     

                         

\(C-C-C-COOH\)

 \(\mid\)

\(NH_{2}\)

\(\Rightarrow\) Chọn câu D.

Bài tập 2: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?

A. Dung dịch alanin             

B. Dung dịch glyxin                     

C. Dung dịch lysin                

D. Dung dịch valin      

Giải:​     

    

\(\Rightarrow\) Chọn câu C.   

Bài tập 3: Cho ba dung dịch có nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3)CH3CH2COOH. Dãy sắp xếp theo thứ tự pH tăng dần là:

A. (3), (1), (2)                 B. (1), (2), (3)                 

C. (2), (3), (1)                 D. (2), (1), (3)   

Giải:​     

pH tăng: 2<1<3   \(\Rightarrow\) Chọn câu D.   

Bài tập 4: X là một \(\alpha\)- amino axit chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 15,1 gam X tác dụng với HCl dư thu được 18,75 gam muối. Công thức cấu tạo của X là:

A. H2NCH2COOH          

B. CH3CH(H2N)CH2COOH                               

C. C3H7CH(H2N)COOH              

D. C6H5CH(NH2)COOH

Giải:​    

X: R(NH2)(COOH)

\(R(NH_{2})(COOH)+HCl\rightarrow RNH_{2}HClCOOH\)

15,1 gam                                             18,75 gam

a                                    \(\rightarrow\)    a     \(\rightarrow\)      a

\(a=\frac{18,75-15,1}{36,5}=0,1 \, mol\)

CTPT: C7H6NH2COOH 

         ( C6H5CH(NH2)COOH)

\(\Rightarrow\) Chọn câu D.   

Bài tập 5: Trung hòa 1 mol \(\alpha\)- amino axit X cần 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,286% về khối lượng. Công thức cấu tạo của X là:

A. H2NCH2CH2COOH          

B. CH3CH(NH2)COOH  

C. H2NCH2CH(NH2)COOH  

D. H2NCH2COOH          

Giải:​    

\(\frac{n_{HCl_{phan \, ung}}}{n_{X}} =\frac{1}{1}=1\)

\(\Rightarrow\) có 1 ( NH2)

\(R(COO)_{x}NH_{2}+HCl\rightarrow R(COO)_{x}NH_{3}Cl\)

\(M_{Y}=\frac{35,5}{28,286}.100=125,5\)

\(M_{X}=125,5-36,5=89\) ( Alanin)

\(R+45x+16=89\)

\(x=1\Rightarrow R=28 \, ( C_{2}H_{4})\)

\(H_{2}N-CH_{2}-CH_{2}-COOH\)

Bài tập 6: Hỗn hợp X gồm alalin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa ( m+ 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa ( m+36,5) gam muối. Giá trị của m là:

A. 112,2                          B. 165,6                         C. 123,8                         D. 171,0      

Giải:​    

Tác dụng dung dịch NaOH dư:

muối - m amino axit=30,8 

30,8= 22a + 44b (1 )

Tác dụng dung dịch HCl

\(RNH_{2}COOH+HCl\rightarrow RNH_{3}ClCOOH\)

         a                          a                         a

\(R'NH_{2}(COOH)_{2}+HCl\rightarrow R'NH_{3}Cl(COOH)_{2}\)

         b                           b                        b    

36,5=36,5a + 36,5 b   (2)

Từ ( 1) và ( 2) \(\Rightarrow\) a= 0,6 mol ; b=0,4 mol.

m= 0,6.89+0,4.147= 112,2 ( gam)

\(\Rightarrow\) Chọn câu A.   

Bài tập 7: Chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Biết:

\(X+NaOH\rightarrow Y+CH_{4}O\)

Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là:

A. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH 

B. CH3CH(NH2)COOCHvà CH3CH(NH3Cl)COOH 

C. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH

D. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH

Giải:

X: C4H9O2N

\(X+NaOH\rightarrow Y+CH_{4}O\)

                                          ( CH3OH)

(X): 

\(CH_{3}-CH-COO-CH_{3}\)

                  \(\mid\) 

             \(NH_{2}\)

    \(CH_{2}-CH_{2}-COO-CH_{3}\)

     \(\mid\) 

    \(NH_{2}\)

(Y):

\(CH_{3}-CH-COONa\)

                  \(\mid\) 

              \(NH_{2}\)

\(CH_{2}-CH_{2}-COONa\)

 \(\mid\)    

\(NH_{2}\)

\(\Rightarrow\) Chọn câu B.   

Bài tập 8: Amino axit X có dạng H2NRCOOH ( R là gốc hydrocacbon). Cho 1 mol phản ứng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là:

A. Phenylalanin       B. alanin                     C. valin                        D. glyxin

Giải:

\(H_{2}N-R-COOH:\, 0,1\, mol\)

\(H_{2}NRCOOH+HCl\rightarrow ClH_{3}NRCOOH\)

0,1 mol                                         0,1 mol

\(M_{muoi}=\frac{11,15}{0,1}=111,5\)

\(M_{X}=111,5-36,5=75\, \, \, \, (glyxin)\)  

\(\Rightarrow\) Chọn câu D. 

Bài tập 9: Cho 14,55 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được bao nhiêu gam muối khan?

A. 16,73 gam            B. 25,5 gam               C. 8,78 gam                D. 20,03 gam

Giải:

H2NCH2COONa: 14,55 gam

\(H_{2}NCH_{2}COONa+2HCl\rightarrow ClH_{3}NCH_{2}COOH+NaCl\)

0,15                                                           0,15                                       0,15

\(n=\frac{14,55}{97}=0,15\, mol\)

\(m=0,15.(111,5+58,5)=25,5( gam)\)

\(\Rightarrow\) Chọn câu B. 

Bài tập 10: Amino axit X trong phân tử chỉ chứa 2 loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hidro trong phân tử X là:

A. 9                         B. 6                           C. 7                             D. 8

Giải:

X: R(COOH)x(NH2)y ( 0,1 mol)

\(\frac{n_{NaOH}}{n_{X}}=\frac{0,2}{0,1}=2\)

\(R(COOH)_{2}(NH_{2})_{y}+2NaOH\rightarrow R(COONa)_{2}(NH_{2})_{y}+2H_{2}O\)

0,1 mol                                     0,2 mol                 0,1

\(M_{muoi}=\frac{17,7}{0,1}=177=R+134+16y\)

\(y=1\Rightarrow R=27\, \, \, (C_{2}H_{3})\)

\(C_{2}H_{3}(COOH)_{2}(NH_{2})\)

\(\Rightarrow\) Số H=7

\(\Rightarrow\) Chọn câu C. 

Bài tập 11: Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 9,4 gam muối khan. Công thức của X là:

A. H2NC4H8COOH

B. H2NC3H6COOH

C. H2NC2H4COOH

D. H2NCH2COOH

Giải:

\(RNH_{2}COOH+NaOH\rightarrow RNH_{2}COONa+2H_{2}O\)

15 ( gam)                                                9,4 ( gam)

a                         \(\rightarrow\)    a            \(\rightarrow\)      a

\(a=\frac{19,4-15}{22}=0,2\, mol\)

\(M=\frac{15}{0,2}=75\, \, \, ( glyxin)\)

\(\Rightarrow\) H2NCH2COOH

\(\Rightarrow\) Chọn câu D. 

Miễn phí

NỘI DUNG KHÓA HỌC

Học thử khóa H2 môn Hóa học năm 2018

Trải nghiệm miễn phí 4 bài học Chuyên đề 1: Kiến thức cơ bản của hóa hữu cơ
 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh

Chuyên đề 1: Kiến thức cơ bản của hóa hữu cơ

Học miễn phí khóa H2 môn Hóa 4 bài Chuyên đề 1: Kiến thức cơ bản của hóa hữu cơ
 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh

Chuyên đề 2: Este - Lipit

 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh
6
00:53:48 Bài 1: Lí thuyết Este
Hỏi đáp
20 Bài tập
7
01:06:55 Bài 2: Bài tập Este - Phần 1
Hỏi đáp
15 Bài tập
8
01:00:59 Bài 3: Bài tập Este - Phần 2
Hỏi đáp
15 Bài tập
9
01:00:10 Bài 4: Bài tập Este - Phần 3
Hỏi đáp
15 Bài tập
10
00:42:28 Bài 5: Bài tập Este - Phần 4
Hỏi đáp
15 Bài tập
11
00:59:27 Bài 6: Bài tập Este - Phần 5
Hỏi đáp
15 Bài tập
12
01:13:04 Bài 7: Bài tập Este - Phần 6
Hỏi đáp
10 Bài tập
13
00:42:53 Bài 8: Lý thuyết và Bài tập Lipit
Hỏi đáp
20 Bài tập
14
00:32:44 Bài 9: Bài tập chất béo
Hỏi đáp
10 Bài tập

Chuyên đề 3: Cacbohydrat

 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh
16
00:23:05 Bài 1: Lí thuyết Cacbohydrat
Hỏi đáp
20 Bài tập
17
00:34:12 Bài 2: Bài tập Cacbohydrat
Hỏi đáp
20 Bài tập
18
Kiểm tra: Đề thi online chuyên đề Cacbohydrat
0 Hỏi đáp
30 phút
20 Câu hỏi

Chuyên đề 4: Amin - Amino axit - Protein

 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh
19
00:26:41 Bài 1: Lí thuyết Amin
Hỏi đáp
10 Bài tập
20
00:30:22 Bài 2: Bài tập Amin - Phần 1
Hỏi đáp
10 Bài tập
21
00:24:47 Bài 3: Bài tập Amin - Phần 2
Hỏi đáp
10 Bài tập
22
00:44:01 Bài 4: Bài tập Amin - Phần 3
Hỏi đáp
10 Bài tập
23
Kiểm tra: Đề thi online phần Amin
0 Hỏi đáp
45 phút
20 Câu hỏi
24
00:37:03 Bài 5: Lí thuyết Amino axit
Hỏi đáp
10 Bài tập
25
00:35:27 Bài 6: Bài tập Amino axit - Phần 1
Hỏi đáp
10 Bài tập
26
00:33:15 Bài 7: Bài tập Amino axit - Phần 2
Hỏi đáp
10 Bài tập
27
Kiểm tra: Đề thi online phần Amino axit
0 Hỏi đáp
45 phút
20 Câu hỏi
28
00:37:56 Bài 8: Bài tập tổng hợp Amin - Amino axit
Hỏi đáp
10 Bài tập
29
00:31:40 Bài 9: Lí thuyết Peptit - Protein
Hỏi đáp
10 Bài tập
30
00:24:04 Bài 10: Bài tập Peptit - Protein - Phần 1
Hỏi đáp
10 Bài tập
31
00:29:53 Bài 11: Bài tập Peptit - Protein - Phần 2
Hỏi đáp
10 Bài tập
32
00:30:20 Bài 12: Bài tập Peptit - Protein - Phần 3
Hỏi đáp
10 Bài tập
33
00:48:04 Bài 13: Bài tập Peptit - Protein - Phần 4
Hỏi đáp
10 Bài tập
34
Kiểm tra: Đề thi online phần Peptit - Protein
0 Hỏi đáp
30 phút
20 Câu hỏi
35
Đề thi online chuyên đề Amin - Amino axit - Protein
0 Hỏi đáp
30 phút
20 Câu hỏi

Chuyên đề 5: Polyme

 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh
36
01:12:22 Bài 1: Lí thuyết Polyme
Hỏi đáp
15 Bài tập
37
00:33:30 Bài 2: Bài tập Polyme - Phần 1
Hỏi đáp
10 Bài tập
38
00:46:06 Bài 3: Bài tập Polyme - Phần 2
Hỏi đáp
10 Bài tập
39
Kiểm tra: Đề thi online chuyên đề Polyme
0 Hỏi đáp
30 phút
20 Câu hỏi

Chuyên đề 6: Đại cương kim loại

 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh
40
00:24:33 Bài 1: Vị trí kim loại trong hệ thống tuần hoàn và tính chất vật lý Biết vị trí kim loại trong bảng HTTH, hiểu tính chất vật lý chung của kim loại.
Hỏi đáp
10 Bài tập
41
00:35:31 Bài 2: Hóa tính kim loại. Kim loại tác dụng với phi kim, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 (loãng) Biết tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử.
Hỏi đáp
10 Bài tập
42
00:40:54 Bài 3: Kim loại tác dụng dung dịch HNO3, dung dịch H2SO4 đặc, nóng Biết sản phẩm khử,và vận dụng giải bài tập kim loại tác dụng dung dịch HNO3, dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
Hỏi đáp
10 Bài tập
43
00:44:48 Bài 4: Kim loại tác dụng dung dịch muối và dãy điện hóa Biết dãy điện hóa kim loại, hiểu và vận dụng quy tắc anpha.
Hỏi đáp
10 Bài tập
44
00:31:38 Bài 5: Phản ứng với H+, NO3- Hiểu và vận dụng giải bài tập theo phương trình ion rút gọn.
Hỏi đáp
10 Bài tập
45
00:25:30 Bài 6: Kim loại tác dụng H2O Biết các kim loại tác dụng được với H2O,vận dụng khi các kl này tác dụng với dung dịch Muối.
Hỏi đáp
10 Bài tập
46
01:30:36 Bài 7: Sự điện phân kim loại (3 tiết) Biết điện phân là gì,các trường hợp điện phân,các quá trình xảy ra ở điện cực, áp dụng định luật Faraday.
Hỏi đáp
10 Bài tập
47
00:38:19 Bài 8: Ăn mòn và điều chế kim loại Biết cơ chế ăn mòn và biện pháp bảo vệ kim loại.Các phương pháp điều chế kim loại.
Hỏi đáp
10 Bài tập
49
00:33:45 Bài 1: Kim loại kiềm và hợp chất của chúng Biết cấu tạo-lý tính- hóa tính cua IA,IIA,Al
Hỏi đáp
10 Bài tập
50
00:34:37 Bài 2: Kim loại kiềm thổ Xác định muối tạo thành khi cho CO2 tác dụng bazơ.
Hỏi đáp
10 Bài tập
51
00:22:58 Bài 3: Phản ứng của CO2 với dung dịch Bazơ Ôn tập, củng cố kiến thức.
Hỏi đáp
10 Bài tập
52
00:41:39 Bài 4: Phản ứng của H+ với CO32-, HCO3-, nước cứng Nhận diện bài tập, xác định muối tạo thành hoặc khí CO2 bay ra.
Hỏi đáp
10 Bài tập
53
00:32:18 Bài 5: Hóa tính của Nhôm Nắm rõ hóa tính của Al, va hợp chất cua Al.
Hỏi đáp
10 Bài tập
54
00:37:24 Bài 6: Phản ứng nhiệt Nhôm Hiểu và vận dụng giải bài tập phản ứng nhiệt nhôm.
Hỏi đáp
12 Bài tập
55
00:30:20 Bài 7: Hợp chất của Nhôm Phân biệt dạng phản ứng của kim loại kiềm, Al với H2O và dung dịch bazơ.
Hỏi đáp
10 Bài tập
58
00:33:40 Bài 1: Crom và hợp chất của Crom Biết tính chất lý,hóa của Crôm
Hỏi đáp
59
00:29:18 Bài 2: Các bài tập quan trọng của Crom Biết tính chất của các hợp chất quan trọng của Crôm.
Hỏi đáp
60
00:43:45 Bài 3: Sắt
Hỏi đáp
61
00:30:23 Bài 4: Hợp chất của Sắt
Hỏi đáp
64
00:26:06 Bài 7: Bạc
Hỏi đáp
65
67
Bài 1
Hỏi đáp
68
Bài 2
Hỏi đáp
69
Bài 3
Hỏi đáp
70
Bài 4
Hỏi đáp
71
Bài 5
Hỏi đáp
72
Kiểm tra: Đề thi online chuyên đề 9
0 Hỏi đáp
30 phút
20 Câu hỏi