GIỚI THIỆU BÀI HỌC
- Trình bày các khái niệm về cấu tạo hóa học, đồng đẳng, đồng phân, đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học.
- Nắm vững các khái niệm, viết được CTCT một số chất đơn giản.
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bây giờ thầy đi vào cấu tạo của hợp chất hữu cơ. Ở bài trước thầy giới thiệu các em phần xác định tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ. Như vậy trong hợp chất hữu cơ tìm công thức phân tử thì chưa xác định được nó thuộc loại gì. Bây giờ đi qua bài giáo khoa tiếp theo là bài Cấu tạo hóa học để xác định nó thuộc loại hợp chất gì.
A. Khái niệm chung
I. Thuyết cấu tạo:
- Liên kết theo 1 trật tự nhất định đúng hóa trị ⇒ CTHH
- C hóa trị 4; O : 2; H : 1
Ví dụ: C3H8O
- CH4, C5H12
II. Đồng đẳng, đồng phân:
1. Đồng đẳng:
+ Phân tử hơn nhau n(CH2)
+ Tính chất hóa học tương tự nhau
Ví dụ: CH4O, C2H6O, C4H10O
CH3 – OH, CH3 – CH2 – OH, CH3 – CH – CH2 – CH2 – OH
CH3 – OH, CH3 – O – CH3
2. Đồng phân:
+ Có cùng CTPT nhưng khác nhau CTCT
\(C_{2}H_{6}O\left\{\begin{matrix} CH_{3}-CH_{2}-OH \ (ancol) \\ CH_{3}-O-CH_{3} \ (ete) \ \ \ \ \ \ \end{matrix}\right.\)
+ Đồng phân cấu tạo:
- Cho biết trật tự liên kết, không cho biết vị trí các nguyên tử của hợp chất đó trong không gian.
+ Đồng phân lập thể (đồng phân hình học)
Ví dụ:
Điều kiện có đồng phân hình học là:
Ví dụ:
1 2 3
CHCl = CH - CH3
\(\begin{matrix} CH_{3} - C = CH-CH_{3} \\ ^| \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ CH_{3} \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix}\)
Không có đồng phân hình học
+ Đồng phân cấu tạo:
- Đồng phân nhóm chức
- Đồng phân mạch C
C4H16: H3C – CH2 – CH2 – CH3
\(\begin{matrix} H_{3}C - CH-CH_{3}\\ ^| \\ CH_{3} \end{matrix}\)
+ Đồng phân vị trí nhóm chức:
C3H8O: H3C-CH2 – CH2 – OH
\(\begin{matrix} 2 \\ H_{3}C - CH-CH_{3} \\ ^| \\ OH \end{matrix}\)
Chú ý:
- Đồng phân cấu tạo: Không xét đồng phân hình học
- Số đồng phân: Tính luôn đồng phân cấu tạo
III. Liên kết:
- Liên kết đơn: (σ):
\(\begin{matrix} H \ \ \ \ \ H \\ ^| \ \ \ \ \ \ ^| \\ H-C-C-H \\ ^| \ \ \ \ \ \ ^| \\ H \ \ \ \ \ H \end{matrix}\)
- Liên kết đôi: C2H4:
Liên kết ba: C2H2
B. Phản ứng trong hóa hữu cơ:
- Phản ứng thế:
CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
- Phản ứng cộng → 1 sản phẩm
CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
- Phản ứng tách:
\(\\ C_{6}H_{12}O_{6}\xrightarrow[]{Lmen}2C_{2}H_{5}OH + 2CO_{2} \\ \\ C_{2}H_{5}OH\xrightarrow[170^oC]{H_{2}SO_{4}d}C_{2}H_{4}+H_{2}O\)
C. Nhóm chức:
- Khái niệm: Nhóm các nguyên tử gây ra phản ứng hóa học đặc trưng của hợp chất hữu cơ.
- Môt số nhóm chức thông dụng:
R – OH: hydroxyl (ancol)
R – O – R’: ete
\(\\ \begin{matrix} - \ C \ -\\ ^|^| \\ O \end{matrix} (cacbonyl) \\ \\ \begin{matrix} - \ C - H\\ ^|^| \ \ \ \\ O \ \ \ \end{matrix} (andehit)\)
\(\\ \begin{matrix} - C-O-\overset{*}{H} \ (-COOH)\\ ^|^| \ \\ O \ \end{matrix} : \begin{matrix} cacboxyl \\ (axit) \ \ \ \ \end{matrix} \\ \\ \begin{matrix} -C-O-C\\ \ \ ^|^| \\ \ \ O \end{matrix} : este \\ \\ R-N\begin{matrix} \ \ H \\ ^/ \ \ \ \\ ^\setminus H \end{matrix}: amin\)
+ H liên kết: F, O, Cl, N được gọi nguyên tử H linh động
+ Khái niệm chung viết CTCT:
Độ bất bão hòa: xác định số liên kết π hoặc số vòng.
CxHy hoặc CxHyOz: mạch hở
\(\Delta =\frac{2x+2-y}{2}\)
Nếu hợp chất là mạch vòng:
Ví dụ: C5H8: mạch hở
\(\Delta =\frac{2 \times 5 + 2 - 8}{2}=2\)
\(HC\equiv C-CH_{2}-CH_{2}-CH_{3}\)
H3C – HC = CH – CH = CH2