GIỚI THIỆU BÀI HỌC
Bài giảng sẽ giúp các em ôn tập và củng cố lại kiến thức Toán Nâng cao Lớp 6 thông qua một số bài tập
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bài 1: Tìm x, biết:
\(\begin{array}{l}
a)\,\,\left( {x + 2,7} \right).0,5 = - 2\\
b)\,\,\left( {x - \frac{2}{5}} \right):\frac{3}{4} = - 3\frac{1}{2}
\end{array}\)
Bài 2: Tính bằng cách hợp lí:
\(\begin{array}{l}
a)\,\, - 1\frac{1}{5}\left( { - 1\frac{1}{6}} \right)\left( { - 1\frac{1}{7}} \right)...\left( { - 1\frac{1}{{999}}} \right)\\
b)\,\,\frac{3}{{5.8}} + \frac{{11}}{{8.19}} + \frac{{12}}{{19.31}} + \frac{{70}}{{31.101}} + \frac{{99}}{{101.200}}
\end{array}\)
Bài 3: Chứng tỏ rằng
\(\frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{4^2}}} + ... + \frac{1}{{{{2018}^2}}} < 1\)
Bài 4: Lớp 6A có 36 học sinh, trong đó số học sinh nữ bằng 4/9 số học sinh của cả lớp. Tính số học sinh nam của lớp 6A
Bài 5: Tồng số học sinh ba lớp 6A, 6B , 6C là 121 em. Số học sinh lớp 6A bằng 4/5 số học sinh lớp 6B và bằng 9/10 số học sinh lớp 6C. Hỏi số học sinh của mỗi lớp là bao nhiêu?
Bài 6: Hai điểm A và B cách nhau 300km. Khoảng cách hai điểm này trên một bản đồ là 15cm. Tìm tỉ lệ xích của bản đồ.
Bài 7: Tìm số có ba chữ số \(\overline {abc} \). Biết rằng \(\frac{1}{{a + b + c}} = \frac{{\overline {abc} }}{{1000}}\)