GIỚI THIỆU BÀI HỌC
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản và nâng cao về Bội và ước của một số nguyên
- Bội và ước của một số nguyên
- Một số tính chất
NỘI DUNG BÀI HỌC
A, LÍ THUYẾT VÀ VÍ DỤ
1. Bội và ước của một số nguyên
Cho \(a,b \in Z,b \ne 0\), ta có:
\(a \vdots b \Leftrightarrow a = b.q\,\,\left( {q \in Z} \right)\)
Khi đó a là bội của b
b là ước của a
VD1: Tìm năm bội của 7
Giải:
Năm bội của 7 là -7; 14; 21; -28; -70
VD2: Tìm tất cả các ước của -11
Giải:
Các ước của -11 là 1; -1; 11; -11
2. Tính chất
\(\begin{array}{l}
a)\,\,a \vdots b,b \vdots c \Rightarrow a \vdots c\\
b)\,\,a \vdots b \Rightarrow am \vdots b\,\,\,\left( {m \in Z} \right)\\
c)\,\,a \vdots c,b \vdots c \Rightarrow \left( {a + b} \right) \vdots c;\left( {a - b} \right) \vdots c
\end{array}\)
VD3: Cho \(x,y \in Z\). Chứng tỏ rằng 15x+36y chia hết cho 3
Giải:
Cách 1:
\(\begin{array}{l}
15 \vdots 3,x \in Z \Rightarrow 15{\rm{x}} \vdots 3\\
36 \vdots 3,y \in Z \Rightarrow 36y \vdots 3
\end{array}\)
Do đó: \(\left( {15{\rm{x}} + 36y} \right) \vdots 3\)
Cách 2:
\(15{\rm{x}} + 36y = 3.5{\rm{x}} + 3.12y = 3\left( {5{\rm{x}} + 12y} \right) \vdots 3\)
B. MỘT SỐ BÀI TẬP NÂNG CAO