GIỚI THIỆU BÀI HỌC
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản và nâng cao về Phép nhân hai số nguyên
- Phép nhân hai số nguyên
- Tính chất của phép nhân
NỘI DUNG BÀI HỌC
A. LÍ THUYẾT VÀ VÍ DỤ
1. Phép nhân hai số nguyên
\(a,b \in Z\)
- a.0=0.a=0
- Nếu a, b cùng dấu thì a.b=|a|.|b|
- Nếu a, b khác dấu thì a.b=-(|a|.|b|)
VD1: Tính
\(\begin{array}{l}
a) - 29710.0 = 0\\
b)\,\,5.\left( { - 8} \right) = - \left( {|5|| - 8|} \right) = - (5.8) = - 40\\
c)\,\,\left( { - 7} \right)\left( { - 3} \right) = | - 7|| - 3| = 7.3 = 21
\end{array}\)
VD2: Tính
\(\begin{array}{l}
a) - 9\left( { - 10} \right) = | - 9|.| - 10| = 9.10 = 90\\
b)\,\,\left( { - 8} \right).11 = - \left( {| - 8||11|} \right) = - \left( {8.11} \right) = - 88
\end{array}\)
2. Tính chất của phép nhân
- Giao hoán: a.b=b.a
- Kết hợp: (a.b).c=a.(b.c)
- Nhân với số 1: a.1=1.a=a
- Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a(b+c)=ab+ac
VD3: Tính
\(\begin{array}{l}
a)\,\,598.\left( { - 7} \right) + 598\left( { - 93} \right)\\
b)\,\,\,8.\left( { - 23456} \right).125
\end{array}\)
Giải:
\(\begin{array}{l}
a)\,\,598.\left( { - 7} \right) + 598\left( { - 93} \right)\\
= 598\left[ { - 7 + \left( { - 93} \right)} \right] = 598.\left( { - 100} \right) = - 59800\\
b)\,\,\,8.\left( { - 23456} \right).125\\
= 8.125.\left( { - 23456} \right) = 1000.\left( { - 23456} \right) = - 23456000
\end{array}\)
B. MỘT SỐ BÀI TẬP NÂNG CAO