GIỚI THIỆU BÀI HỌC
Bài giảng sẽ giúp các em ôn tập và củng cố lại kiến thức Toán Nâng cao Lớp 5 thông qua một số bài tập
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bài 1: Tính bằng cách hợp lí:
\(\begin{array}{l}
a)\,\,\frac{{513}}{{515}} + \frac{{2018}}{{2019}} + \frac{2}{{515}} + \frac{1}{{2019}}\\
b)\,\,\frac{1}{{1 \times 4}} + \frac{1}{{4 \times 7}} + \frac{1}{{7 \times 10}} + ...\frac{1}{{61 \times 64}}
\end{array}\)
Bài 2: Cho a, b, c là ba số tự nhiên khác 0
a) So sánh \(\frac{a}{{a + b}} + \frac{b}{{b + c}} + \frac{c}{{c + a}}\) với 1
b) So sánh \(\frac{b}{{a + b}} + \frac{c}{{b + c}} + \frac{a}{{c + a}}\) với 1
c) Chứng tỏ rằng \(\frac{a}{{a + b}} + \frac{b}{{b + c}} + \frac{c}{{c + a}}\) không thể là một số tự nhiên
Bài 3: Hai người đi xe đạp khởi hành cùng một lúc.Một người đi từ A, một người đi từ B sau 30 phút thì họ gặp nhau. Vận tốc của người đi từ A hơn vận tốc của người đi từ B là 2km/giờ. Tính vận tốc của mỗi người. Biết quãng đường từ A đến B dài 12km
Bài 4: Quãng đường sông từ A đến B là 54km, vận tốc thực của thuyền máy là 16,5km/giờ và vậ tốc của dòng nước là 1,5km/giờ. Hỏi thuyền máy ngược dòng từ B về A mất thời gian bao lâu
Bài 5: Cho hình vẽ, biết diện tích hình thang ABCD là 9cm2, AB=2cm, CD=4cm, CE=1cm. Tính diện tích hình tam giác BCE
Bài 6: Diện tích của một hình tròn là 50,24 cm2. Tính chu vi của đương tròn đó