GIỚI THIỆU BÀI HỌC
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản và nâng cao về Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con:
- Số phần tử của tập hợp
- Khái niệm tập hợp con
- Một số bài tập nâng cao
NỘI DUNG BÀI HỌC
A. LÝ THUYẾT VÀ VÍ DỤ
1. Số phần tử ủa một tập hợp
- Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhièu phần tử, có vô số phần tử và cũng có thể không có phần tử nào
VD1: Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử?
a. Tập hợp A các số tự nhiên x sao cho x + 7 =29
b. Tập hợp B các số tự nhiên x sao cho x.0 =0
c. Tập hợp C các số tự nhiên x sao cho 0.x =1
Hướng dẫn:
a. x+7=29
x=22
Tập hợp A có 1 phần tử
b. \(\begin{array}{l}
x.0 = 0\\
x \in N
\end{array}\)
Tập hợp B có vô số phần tử
c. \(\begin{array}{l}
0.x = 1\\
x \in \emptyset
\end{array}\)
Tập hợp C không có phần tử nào
2. Tập hợp con
- Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B, kí hiệu \(A \subset B\)
Chú ý: \(A \subset B,\,\,B \subset A\) thì A = B
VD2: Cho \(A = \left\{ {5;9;11} \right\}\). Điền cacs kí hiệu \( \subset \) hoặc = thích hợp vào chỗ trống:
a. \(\left\{ {9;11} \right\}...A\)
b. \(\left\{ {5;11} \right\}...A\)
c. \(\left\{ {11;5;9} \right\}...A\)
B. MỘT SỐ BÀI TẬP NÂNG CAO