GIỚI THIỆU BÀI HỌC
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản và nâng cao về Tập hợp. Tập hợp về số tự nhiên:
- Tập hợp. Cách liệt kê phần tử của tập hợp
- Tập hợp số tự nhiên
- Một số bài tập nâng cao
NỘI DUNG BÀI HỌC
A. LÝ THUYẾT VÀ VÍ DỤ
1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp
Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp
Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử trong tập hợp
VD1: Hãy viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 15 và nhỏ hơn 20 bằng 2 cách
Hướng dẫn:
Cách 1: \(A = \left\{ {16;17;18;19} \right\}\)
Cách 2: \(A = \left\{ {x \in N|15 < x < 20} \right\}\)
2. Tập hợp số tự nhiên
\(N = \left\{ {0;1;2;3;...} \right\}\)
\({N^*} = \left\{ {1;2;3;...} \right\}\)
VD2: Điền các kí hiệu \( \in , \notin \) vào chỗ trống:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
\begin{array}{l}
a.{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{5}{9}...N\\
b.{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2018...N
\end{array}\\
\begin{array}{l}
c.123...{N^*}\\
d.{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0...{N^*}
\end{array}
\end{array}\)
Hướng dẫn:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
\begin{array}{l}
a.{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{5}{9} \notin N{\mkern 1mu} \\
b.{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2018 \in N
\end{array}\\
\begin{array}{l}
c.123 \in {N^*}\\
d.{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0 \notin {N^*}
\end{array}
\end{array}\)
B. MỘT SỐ BÀI TẬP NÂNG CAO