GIỚI THIỆU BÀI HỌC
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản và nâng cao về Rút gọn biểu thức:
- Các hướng chứng minh đẳng thức chứa căn
- Các dạng toán chứng minh đẳng thức chứa căn
NỘI DUNG BÀI HỌC
A. LÝ THUYẾT
1. Các hướng chứng minh
- Biến đổi đẳng thức cần chứng minh tương đương với đẳng thức đúng
- Chứng minh: VT - VP =0
- Biến đổi vế này thành vế kia
- Biến đổi VT=A
VP=A
- Từ một đẳng thức đúng suy ra đẳng thức cần chứng minh
2. Một số hệ thức
- \(\sqrt {{A^2}} = |A|\)
Đặc biệt \(\sqrt {{A^2}} = A\) nếu \(A \ge 0\)
\(\sqrt {{A^2}} = - A\) nếu A < 0
- \(\sqrt[3]{{{A^3}}} = A\,\,\forall A \in R\)
- Hằng đẳng thức đáng nhớ
B. BÀI TẬP
Ví dụ 1:
a. Chứng minh rằng \(\frac{1}{{\left( {n + 1} \right)\sqrt n + n\sqrt {n + 1} }} = \frac{1}{{\sqrt n }} - \frac{1}{{\sqrt {n + 1} }}\,\,\,\left( {\forall n > 0} \right)\)
b. Rút gọn \(T = \frac{1}{{2\sqrt 1 + 1\sqrt 2 }} + \frac{1}{{3\sqrt 2 + 2\sqrt 3 }} + ... + \frac{1}{{100\sqrt {99} + 99\sqrt {100} }}\)
Giải: