GIỚI THIỆU BÀI HỌC
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản và nâng cao về Tính giá trị của biểu thức chứa căn:
- Lý thuyết về biểu thức chứa căn
- Các dạng toán tính giá trị biểu thức chứa căn
NỘI DUNG BÀI HỌC
A. Lý thuyết
- \(\sqrt a \) có nghĩa khi \(a \ge 0\)
- \(\sqrt {{a^2}} = |a| = \left\{ \begin{array}{l}
a\,\,\left( {a \ge 0} \right)\\
- a\,\,\left( {a < 0} \right)
\end{array} \right.\) - \(a \ge 0,b \ge 0\) thì \(\sqrt {ab} = \sqrt a .\sqrt b \)
- \(a \ge 0,b > 0\) thì \(\sqrt {\frac{a}{b}} = \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}\)
- \(b \ge 0,\) thì \(\sqrt {{a^2}b} = |a|.\sqrt b \)
- \(\frac{1}{{\sqrt a - \sqrt b }} = \frac{{\sqrt a + \sqrt b }}{{a - b}}\,\,\left( {a \ge 0;b \ge 0;a \ne b} \right)\)
- \(\sqrt[3]{a} = x \Leftrightarrow {x^3} = a\)
VD:
\(\begin{array}{l}
\sqrt[3]{8} = 2\\
\sqrt[3]{{ - 8}} = - 2
\end{array}\)
B. Bài tập
1. Ta chỉ làm gọn được các tổng và hiệu căn thức nếu chúng đồng dạng
VD1: Tính \(A = \sqrt {20} + 3\sqrt {45} + \frac{1}{{2\sqrt 5 }} - \frac{3}{{\sqrt {20} }}\)
Giải:
\(\begin{array}{l}
A = \sqrt {20} + 3\sqrt {45} + \frac{1}{{2\sqrt 5 }} - \frac{3}{{\sqrt {20} }}\\
= \sqrt {{2^2}.5} + 3\sqrt {{3^2}.5} + \frac{1}{{10}}\sqrt 5 - \frac{3}{{\sqrt {{2^2}5} }}\\
= 2\sqrt 5 + 9\sqrt 5 + \frac{1}{{10}}\sqrt 5 - \frac{3}{{10}}\sqrt 5 \\
= \left( {2 + 9 + \frac{1}{{10}} - \frac{3}{{10}}} \right)\sqrt 5 \\
= \frac{{54}}{5}\sqrt 5 = \frac{{54}}{{\sqrt 5 }}
\end{array}\)
2. Tính giá trị biểu thức dạng \(\sqrt {A + 2\sqrt B } \)
Phương pháp:
- Phân tích \(\sqrt B = \sqrt {{b_1}} \sqrt {{b_2}} \)
- Chọn b1, b2 sao cho \({b_1} + {b_2} = A\)
- Khi đó
\(\begin{array}{l}
\sqrt {A \pm 2\sqrt B } = \sqrt {{{\left( {{b_1}} \right)}^2} + {{\left( {{b_2}} \right)}^2} \pm 2\sqrt {{b_1}{b_2}} } \\
= \sqrt {{{\left( {\sqrt {{b_1}} \pm \sqrt {{b_2}} } \right)}^2}} = \left| {\sqrt {{b_1}} \pm \sqrt {{b_2}} } \right|
\end{array}\)
VD1: Tính \(A = \sqrt {4 - 2\sqrt 3 } \)
Giải:
\(\begin{array}{l}
A = \sqrt {4 - 2\sqrt 3 } \\
= \sqrt {{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2} + {1^2} - 2\sqrt 3 } \\
= \sqrt {{{\left( {\sqrt 3 - 1} \right)}^2}} = \left| {\sqrt 3 - 1} \right| = \sqrt 3 - 1
\end{array}\)
VD2: Tính \(B = \sqrt {7 - 4\sqrt 3 } \)
Giải:
\(\begin{array}{l}
B = \sqrt {7 - 4\sqrt 3 } \\
= \sqrt {{2^2} + {{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2} - 2.2\sqrt 3 } = \sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 3 } \right)}^2}} \\
= \left| {2 - \sqrt 3 } \right| = 2 - \sqrt 3
\end{array}\)
3. Tính giá trị biểu thức dạng
\(T = \sqrt {A \pm \sqrt B } \pm \sqrt {A \mp \sqrt B } \)
Phương pháp:
- Nhận xét \(T \ge 0\) hay \(T \le 0\)
- Tính T2. Suy ra T
VD4: Tính \(T = \sqrt {7 - 4\sqrt 3 } - \sqrt {7 + 4\sqrt 3 } \)
VD5: Tính \(T = \sqrt {4 - \sqrt 7 } - \sqrt {4 + \sqrt 7 } \)
4. Tính \(T = {a_1} + {a_2} + {a_3} + ... + {a_n}\)
VD6: \(T = \frac{1}{{\sqrt 1 + \sqrt 3 }} + \frac{1}{{\sqrt 3 + \sqrt 5 }} + \frac{1}{{\sqrt 5 + \sqrt 7 }} + ... + \frac{1}{{\sqrt {119} + \sqrt {121} }}\)
5. Tính \(T = \sqrt[3]{{A \pm B}} \pm \sqrt[3]{{A \mp B}}\)
Phương pháp:
- Sử dụng
\(\begin{array}{l}
{\left( {x + y} \right)^3} = {x^3} + {y^3} + 3{\rm{x}}y\left( {x + y} \right)\\
{\left( {x - y} \right)^3} = {x^3} - {y^3} - 3{\rm{x}}y\left( {x + y} \right)
\end{array}\)
- Đưa về phương trinh ẩn T. Giải tìm T
VD7: Tính \(T = \sqrt[3]{{7 + 5\sqrt 2 }} + \sqrt[3]{{7 - 5\sqrt 2 }}\)
6. Tính \(T = {a_1}.{a_2}.{a_3}...{a_n}\)
Phân tích: \({a_1} = \frac{{{b_1}}}{{{b_0}}};{a_2} = \frac{{{b_2}}}{{{b_1}}};{a_3} = \frac{{{b_3}}}{{{b_2}}};...;{a_n} = \frac{{{b_n}}}{{{b_1}}}\)