Hướng dẫn FAQ Hỗ trợ: 0973 686 401
Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Phương pháp giải bài tập hoán vị (P3)

05/09/2016 08:01

 » "Vũ khí lợi hại" giải quyết các bài tập về xác suất trong Sinh học !!!
 » Điều hòa hoạt động của gen
 » "3 gạch đầu dòng" cần nắm của Chương IV: Ứng dụng Di truyền học - Sinh học 12.
Hoán vị gen luôn là vấn đề nan giải. Làm sao để nhận biết có hoán vị gen, làm sao tính tần sô hoán vị thì hai phần trước đã có giới thiệu với các bạn rồi. Hôm nay, phần 3 hướng dẫn các bạn phương pháp để xác định kiểu gen của cơ thể đem lai.

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HOÁN VỊ (P3)

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KIỂU GEN CỦA CƠ THỂ ĐEM LAI

I. Xác định kiểu gen của cơ thể đem lai trong phép lai phân tích

- Trong phép lai phân tích cơ thể dị hợp tử hai cặp gen. Fa xuất hiện kiểu hình có hoán vị gen khác với kiểu hình 
của bố mẹ thì cơ thể đem lai phân tích có kiểu gen là dị hợp tử cùng (AB//ab).

Ví dụ:

Ở ruồi giấm gen B quy định tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng thân đen. Gen V quy định tính trạng cánh dài trội hoàn toàn so với gen v quy định tính trạng cánh ngắn. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường .
Đem ruồi cái dị hợp hai cặp gen có kiểu hình thân xám cánh dài lai phân tích thu được Fa gồm:
121 thân xám, cánh dài
124 thân đen, cánh ngắn
29 thân đen, cánh dài
30 thân xám, cánh ngắn
Xác định kiểu gen của cơ thể đem lai?

A. Bv//bV

B. BV//bv

C. bv//bv

D. BV//Bv

Giải:

Vì Fa kiểu hình có hoán vị gen (thân đen, cánh dài; thân xám, cánh ngắn) khác với kiểu hình bố, mẹ 

=> kiểu gen của cơ thể đem lai là dị hợp tử cùng (BV//bv).

- Trong phép lai phân tích cơ thể dị hợp tử hai cặp gen. Fa xuất hiện kiểu hình có hoán vị gen giống với kiểu hình 
của bố mẹ thì cơ thể đem lai phân tích có kiểu gen là dị hợp chéo (Ab//aB).

Ví dụ

Cho cơ thể dị hợp tử hai cặp gen (Aa, Bb) kiểu hình hoa tím, kép lai phân tích (hoa vàng, đơn) Fa thu được 40% 
hoa tím, đơn : 40% hoa vàng, kép: 10% hoa tím, kép : 10% hoa vàng, đơn. Xác định kiểu gen của cơ thể đem lai?
A. ab//ab

B. AB//ab

C. Ab//aB

D. AB//Ab
Giải:

Vì Fa có hai kiểu hình hoán vị gen (tím, kép; vàng, đơn) giống bố, mẹ nên F1 dị hợp chéo => C

II. Xác định kiểu gen của cơ thể đem lai trong phép lai không phải là phép lai phân tích của hai cơ thể dị 
hợp tử hai cặp gen
1. Hoán vị xảy ra ở hai cơ thể bố, mẹ đem lai với tần số hoán vị bằng nhau

Đời sau xuất hiện với 4 loại kiểu hình với tỷ lệ không bằng nhau. Căn cứ vào tỷ lệ kiểu hình lặn. 

+ Nếu tỷ lệ kiểu hình lặn < 0.05 thì cơ thể tạp giao là dị hợp tử chéo (Ab//aB); 

+ Nếu tỷ lệ kiểu hình lặn \geq 0.05 thì cơ thể đem lai là dị hợp tử cùng (AB//ab).

Ví dụ 1:

Khi cho cây hoa kép, màu đỏ dị hợp tử hai cặp gen tự thụ phấn F1 thu được 59% cây hoa kép, màu đỏ : 16% cây hoa kép, màu trắng : 16% cây hoa đơn, màu đỏ : 9% cây hoa đơn, màu trắng. Hãy xác định kiểu gen của đời P?
A. ab//ab 

B. AB//ab 

C. Ab//aB 

D. AB//Ab
Giải:

Vì kiểu hình lặn cây hoa đơn, màu trắng có tần số 0.09 lớn hơn 0.05 

=> F1 có kiểu gen di hợp tử cùng (AB//ab).
Ví dụ 2: Cho tự thụ phấn F1 dị hợp tử hai cặp gen (tròn, ngọt) thu được 4 loại kiểu hình trong đó 1% cây quả ngắn, chua kiểu gen của F1 là: 
A. Ab//aB

B. AB//ab

C. ab//ab

D. AB//Ab
Giải

Vì 0.01 cây quả ngắn, chua nhỏ hơn 0.05 => A

2. Hoán vị xảy ra ở một cơ thể dị hợp lai với cơ thể liên kết có kiểu gen AB//ab
Căn cứ vào tỷ lệ kiểu hình lặn ở đời sau, vì AB//ab cho 2 loại giao tử tỷ lệ ngang nhau
nên ta có: tỷ lệ kiểu hình lặn = x.\frac{1}{2}

- Nếu 2x < 50% => kiểu gen hoán vị đem lai là dị hợp tử chéo ( Ab//aB).
- Nếu 2x \geqslant  50% => Kiểu gen có hoán vị gen là dị hợp tử cùng (AB//ab).

Ví dụ: Ở cà chua gen A trội hoàn toàn quy định quả tròn so với gen a quy định quả bầu. Gen B trội hoàn toàn quy 

định quả đỏ so với b quy định quả vàng, hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho cà 

chua F1 dị hợp tử hai cặp gen lai với cơ thể có kiểu gen AB//ab. F1 thu được 10% quả bầu, vàng. 

Xác định kiểu gen của cơ thể hoán vị đem lai?

A. AB//Ab

B. AB//ab

C. ab//ab 

D. Ab//aB
Giải

Vì Tỷ lệ kiểu hình lặn (quả bầu, vàng) chiếm 10% = 0.1 = x.\frac{1}{2} => x = 0.2 = 20% => 2x = 40% nhỏ hơn 50% 
=> kiểu gen hoán vị đem lai là dị hợp tử chéo (Ab//aB) => D
3. Xác định kiểu gen của cơ thể đem lai trong phép lai giữa cơ thể dị hợp hai cặp gen với cơ thể dị hợp một cặp gen (aB//ab; Ab//ab)
- Vì cơ thể dị hợp một cặp gen chỉ cho hai loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau, căn cứ vào tỷ lệ kiểu hình lặn.
+ Nếu tỷ lệ kiểu hình lặn \geqslant 12.5% 

=> cơ thể hoán vị gen là dị hợp tử cùng. 

Vì tỷ lệ ab//ab \geqslant12.5%

\Leftrightarrow x.\frac{1}{2} \geq 12.5% 

=> x \geq 25% 

=>2x \geq 50% đây không phải là tần số hoán vì vậy kiểu gen hoán vị là dị hợp tử cùng (AB//ab).

+ Nếu tỷ lệ kiểu hình lặn < 12.5% 

=> cơ thể hoán vị gen là dị hợp tử chéo. 

Vì tỷ lệ ab//ab < 12.5% 

\Leftrightarrow x.\frac{1}{2} <12.5% 

=> x < 25% 

=>2x < 50% đây là tần số hoán vị vậy kiểu gen hoán vị là dị hợp chéo( Ab//aB).

Ví dụ 1

Cho P dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) cây cao, quả tròn giao với cây có kiểu gen (Ab//ab) F1 thu được: 50% cây cao, quả tròn : 37.5% cây cao, quả dài : 12.5% cây thấp, quả dài. Xác định kiểu gen của cơ thể hoán vị đem lai?
Giải: 
F1 có kiểu hình lặn thân thấp, quả dài có tỷ lệ 12.5% => Cơ thể đem lai là dị hợp tử cùng (AB//ab).
Ví dụ 2: Cho P dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) cây cao, quả tròn giao với cây cao, quả dài có kiểu gen (Ab//ab) F1 thu được: 10% cây thấp, quả dài. Xác định kiểu gen của cơ thể hoán vị đem lai?
Giải: 
F1 có kiểu hình lặn cây thấp, quả dài có tỷ lệ 10% < 12.5% => Cơ thể đem lai là dị hợp tử chéo (Ab//aB).

 

Mod Sinh 2 (tổng hợp)