Hướng dẫn FAQ Hỗ trợ: 0973 686 401
Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Những từ vựng tiếng Anh có nghĩa đặc biệt

25/02/2016 15:30

 » CÁCH HỌC TOÁN HIỆU QUẢ
 » UNLESS or IF...NOT?
 » Thành ngữ tiếng Anh với các loại trái cây và rau quả
Từ vựng phong phú là 1 lợi thế lớn khi các em giải đề thi THPT Quốc Gia, đặc biệt là trong phần Đọc hiểu. Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu nghĩa của các từ vựng rất phổ biến trong tiếng Anh. Ngoài nghĩa thông thường thì những từ này còn nghĩa gì khác hay không?

♦ Wear (n) = damage
Ngoài nghĩa thông thường là “mặc” (quần áo) thì wear còn là 1 danh từ với nghĩa “sự hao mòn” (vì dùng thường xuyên). Ta còn có cụm “wear and tear” nghĩa là "sự hao mòn và hư hỏng".
Ví dụ: His shoes were beginning to show signs of wear. (Giày của anh ta đang có dấu hiệu bị mòn.)

♦ Meet (n) = event
♦ Meet (v) = satisfy/fulfil

Meet khi là động từ có nghĩa là “gặp gỡ”. Nhưng meet cũng là 1 danh từ với nghĩa “sự kiện, cuộc thi thể thao”.
Ví dụ: Bill missed that international meet due to his illness. (Bill đã bỏ lỡ sự kiện quốc tế đó vì bị ốm.)
Ngoài ra động từ meet còn 1 nghĩa khác là “đáp ứng”.
Ví dụ: Izzy always tries to meet her mother’s expectation. (Izzy luôn cố gắng đáp ứng kì vọng của mẹ cô ấy.)

♦ Fruit (n) = result
Chắc hẳn ai cũng biết fruit trong tiếng Anh nghĩa là “trái cây”. Tuy nhiên nó vẫn còn 1 nghĩa khác là “kết quả”. Ta có cụm “the fruit/fruits of something” nghĩa là “thành quả”.
Ví dụ: The book is the fruit of years of research. (Quyển sách là thành quả của nhiều năm nghiên cứu.)

♦ Water (something down) (v) = make something less strong or offensive
Danh từ water nghĩa là “nước” nên có thể suy ra động từ water nghĩa là “cung cấp nước, tưới nước”. Nhưng từ water vẫn còn có 1 nghĩa khác là “làm dịu đi, làm giảm đi, đơn giản hóa.
Ví dụ: The new laws watered down the power of the president. (Điều luật mới đã làm giảm đi quyền lực của tổng thống.)

♦ Lay (v) = produce
Động từ lay nghĩa là “xếp đặt, đặt cái gì xuống”. Ngoài ra nó còn có nghĩa là “đẻ trứng”.
Ví dụ: The cuckoo lays its eggs in other birds' nests. (Chim cu đẻ trứng của nó trong tổ của những con chim khác.)

♦ Milk (v) = get as much ​money or ​information out of someone or something as ​possible
Danh từ milk ngoài nghĩa là “sữa” còn có nghĩa là “vắt sữa” ở hình thức động từ. Nó cũng có nghĩa khác là “bòn rút, vắt kiệt”.
Ví dụ: Some ​goats ​seem to milk (= ​produce milk) ​better than ​others. (Một vài con dê dường như cho sữa nhiều hơn những con khác.)
        The ​directors milked the ​company of several million ​dollars. (Ban giám đốc đã bòn rút của công ty hàng triệu đô la.)

♦ Mean (n/adj) = average
Mean ở hình thức động từ nghĩa là “có nghĩa”. Ở hình thức danh từ nó lại có những nghĩa khác hoàn toàn là “khoảng giữa” hay “giá trị trung bình” (toán học).
Ví dụ: The mean of 5, 4, 10, and 15 is 8.5. (Trung bình cộng của 5,4,10 và 15 là 8.5.)
Mean cũng là 1 tính từ với nghĩa “trung bình”.
Ví dụ: Their mean ​weight was 76.4 ​kilos. (Cân nặng trung bình của họ là 76.4 kg.)

♦ Make (n) = manufacturer/maker
Động từ make với nghĩa “tạo ra” thì chắc chắn ai cũng biết rồi. Tuy nhiên make cũng còn là danh từ với nghĩa “nhà sản xuất”.
Ví dụ: - What make is your laptop?
           - ASUS.

Qua bài học này, các em có thể thấy để hiểu được chính xác nghĩa của 1 từ, chúng ta cần phải dựa vào ngữ cảnh (context) của câu viết. Trong tiếng Anh, 1 từ có thể có rất nhiều nghĩa và những nghĩa này lại khác nhau hoàn toàn nên các em chú ý nhé.

Chúc các em học tốt!

Mod Tiếng Anh HỌC247