Sự khác nhau giữa tiếng Anh-Anh và Anh-Mỹ
23/02/2016 09:41» Không khó để đạt điểm cao môn Sinh Học
» Các từ tiếng Anh quen thuộc thường bị phát âm sai
» Cách dùng động từ "Suggest"
Giữa tiếng Anh-Anh và Anh-Mỹ có 4 sự khác biệt cơ bản về Ngữ pháp (Grammar), Từ vựng (Vocabulary), Chính tả (Spelling) và Phát âm (Pronunciation).
1. Ngữ pháp (Grammar):
Trong tiếng Anh-Anh, thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) thường được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ gần mà nó vẫn còn tác động đến thời điểm hiện tại. Ví dụ như:
“I've lost my key. Can you help me look for it?”
Trong tiếng Anh-Mỹ thì chia như dưới đây vẫn ổn:
“I lost my key. Can you help me look for it?”
Trong tiếng Anh-Anh thì câu trên được xem là sai. Tuy nhiên, cả hai dạng nói chung đều được chấp nhận theo tiêu chuẩn tiếng Anh-Mỹ. Những điểm khác biệt liên quan đến việc sử dụng của thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) trong tiếng Anh của người Anh và thì Quá khứ đơn (Simple Past) trong tiếng Anh của người Mỹ bao gồm cả already, just and yet.
Tiếng Anh của người Anh:
“I've just had lunch.”
“I've already seen that film.”
“Have you finished your homework yet?”
Tiếng Anh của người Mỹ:
“I just had lunch.” HOẶC “I've just had lunch.”
“I've already seen that film.” HOẶC “I already saw that film.”
“Have your finished your homework yet?” HOẶC “Did you finish your homework yet?”
2. Từ vựng (Vocabulary):
Dưới đây là 1 số từ vựng thường gặp trong cuộc sống hằng ngày.
American English (Anh-Mỹ) |
British English |
Meaning (Nghĩa) |
Apartment /ə’pɑ:tmənt/ |
Flat /flæt/ |
căn hộ |
Cab /kæb/ |
Taxi /’tæksi/ |
xe taxi |
Can /kæn/ |
Tin /tin/ |
hộp thiếc, hộp sắt, lon |
Candy /’kændi/ |
Sweet /swi:t/ |
kẹo |
Chips /tʃip/ or Fries /frais/ |
Crisps /krips/ |
khoai tây thái lát chiên |
Closet /’klɔzit/ |
Wardrobe /’wɔ:droub/ |
tủ quần áo |
Cookie /’kuki/ |
Biscuit /’biskit/ |
bánh quy |
Corn /kɔ:n/ |
Maize /meiz/ |
ngô |
Diaper /’daiəpə/ |
Nappy /næpi/ |
bỉm |
Drapes /dreip/ |
Curtains /’kə:tn/ |
rèm |
Overalls /’ouvərɔ:l/ |
Dungarees /,dʌɳgə’ris |
quần yếm |
Elevator /’eliveitə/ |
Lift /lift/ |
thang máy |
Eraser /i’reizər/ |
Rubber /’rʌbə/ |
cục tẩy |
Fall /fɔ:l/ |
Autumn /’ɔ:təm/ |
mùa thu |
Faucet /’fɔ:sit/ |
Tap /tæp/ |
vòi (nước) |
Flashlight /flæʃ lait/ |
Torch /’tɔ:tʃ/ |
đèn pin |
Garbage /’gɑ:bidʤ/ |
Rubbish /’rʌbiʃ/ |
rác rưởi |
Gas /ɡæs/ or Gasoline /’gæsəli:n/ |
Petrol /’petrəl/ |
xăng |
Highway /’haiwei/ |
Motorway /’moutəwei/ |
xa lộ |
Hood /hud/ |
Bonnet /’bɔnit/ |
nắp ca pô ô tô |
Jello /’dʤelo/ |
Jelly /’dʤeli/ |
thạch |
License plate /’laisəns pleit/ |
Number plate /’nʌmbə pleit/ |
biển số xe |
Line /lain/ |
Queue /kju:/ |
hàng (người, xe..) |
Mail /meil/ |
Post /poust/ |
thư từ, bưu kiện |
Movie /’mu:vi/ |
Film /film/ |
phim ảnh |
Pajamas /pə’dʒɑ:məz/ |
Pyjamas /pə’dʒɑ:məz/ |
bộ quần áo ngủ |
Pants /pænts/ |
Trousers /’trauzəz/ |
quần dài |
3. Chính tả (Spelling):
Giữa tiếng Anh-Anh và Anh-Mỹ cũng có 1 số khác biệt trong cách viết các từ như sau:
American English (Anh-Mỹ) |
British English (Anh-Anh) |
-or: color, humor, flavor |
-our: colour, humour, flavour |
-ize: recognize, realize, modernize |
-ise: recognize, realize, modernise |
-er: theater, center |
-re: theatre, centre |
-l-: traveler, counselor |
-ll-: traveller, counsellor |
4. Phát âm (Pronunciation):
Bạn có thể biết người đối diện đang nói tiếng Anh-Mỹ hay Anh-Anh nhờ cách phát âm.
- Trọng âm một số từ có thể thay đổi.
American English (Anh-Mỹ) |
British English (Anh-Anh) |
aDULT /əˈdʌlt/ |
Adult /ˈædʌlt/ |
WEEKeend /ˈwiːkend/ |
weekEND /ˌwiːkˈend/ |
- Âm “r”: Một điểm khác biệt nữa là người Mỹ có xu hướng nói hết những âm "r" xuất hiện trong từ còn người Anh lại thường bỏ đi nếu chúng nằm cuối. Cách phiên âm của "car" trong Anh-Mỹ và Anh-Anh lần lượt là /kɑːr/ - /kɑː/.
- Lướt âm: Người Mỹ còn có xu hướng thay đổi phụ âm trong một từ, hoặc bỏ qua phụ âm ấy để có thể nói nói nhanh và dễ dàng hơn, ví dụ: "water" được nói như "wa-der" - âm /t/ đổi thành /d/, còn "mountain" được nói như "moun-nn" - "tai" bị bỏ qua.
BQT HỌC247
TIN LIÊN QUAN
- Học và thi môn giáo dục công dân không khó (06/03)
- Bảng nhận biết các chât hữu cơ (15/11)
- Tổng hợp công thức Vật lý lớp 12 (14/11)
- Bí quyết viết mở bài môn Ngữ Văn (14/11)
- Những lời chúc bằng tiếng Anh cực ý nghĩa gửi tặng thầy cô nhân ngày 20/11 (14/11)
- 'House' và 'Home' trong tiếng Anh (11/11)
- Lý thuyết và bài tập Đọc - Hiểu môn Ngữ văn lớp 12 (11/11)
- 9 bước để ghi nhớ mọi nội dung học hiệu quả (10/11)
TIN XEM NHIỀU
- Đề cương lớp 12 – Bài thơ “Sóng” của nhà thơ Xuân Quỳnh
- Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Toán THPT Yên Phong-Bắc Ninh
- Tóm tắt công thức Giải tích lớp 12
- Luyện tập bình giảng từng đoạn trong bài thơ “Việt Bắc” - Tố Hữu
- Trắc nghiệm sóng dừng và sóng âm căn bản
- Giải nhanh Hóa học bằng máy tính Casio
- Thi Trắc nghiệm Online trên HỌC247
- Học thế nào nếu phương án thi 2017 là thi bài tổng hợp
- Những lợi ích của việc luyện thi trực tuyến