Hướng dẫn FAQ Hỗ trợ: 0973 686 401
Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Phương pháp giải bài tập hoán vị (P2)

03/09/2016 08:56

 » Tổng hợp lý thuyết và công thức phần ADN - phiên mã - dịch mã (Phần 2)
 » Phương pháp giải bài tập hoán vị (P1)
 » Tổng hợp lý thuyết và công thức phần ADN - phiên mã - dịch mã (Phần 3)
Để giải bài tập di truyền hiệu quả và tránh bỏ sót các trường hợp có thể xảy ra. Bài viết hướng dẫn các em phương pháp giải bài tập về tần số hoán vị gen dựa vào phương pháp phân tích tỉ lệ giao tử mang alen lặn để các em có cái nhìn tổng quát hơn về bài tập di truyền.

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HOÁN VỊ (P2)

CÁCH TÍNH TẦN SỐ HOÁN VỊ GEN DỰA VÀO PHƯƠNG PHÁP 

PHÂN TÍCH TỈ LỆ GIAO TỬ MANG ALEN LẶN

* Lý thuyết:

Tần số hoán vị gen (HVG) (f) là tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị trên tổng số giao tử được sinh ra 

(f \leq 50%).
+ Tỉ lệ loại giao tử hoán vị =  \frac{f}{2}
+ Tỉ lệ giao tử liên kết =  \frac{1-f}{2}

1. Trường hợp xảy ra hoán vị cả 2 bên bố và mẹ

- Được áp dụng cho hầu hết các loài động vật, thực vật, các dòng tự thụ,… trừ ruồi giấm, bướm,…

- Căn cứ vào tỉ lệ xuất hiện kiểu hình mang đồng hợp lặn ở thế hệ sau => tỉ lệ % giao tử mang gen lặn ab => f.

\left ( ab \right )^{2}= % kiểu hình lặn % kiểu hình lặn

- Nếu % ab > 25% => đây phải là giao tử liên kết và các gen liên kết cùng (A liên kết B, a liên kết b).

+ Tần số hoán vị gen = 100% - 2.% ab

+ Kiểu gen: \frac{AB}{ab}

- Nếu % ab < 25% => đây phải là giao tử hoán vị gen và các gen liên kết chéo (A liên kết b, a liên kết B).

+ Tần số hoán vị gen = 2.% ab

+ Kiểu gen: \frac{Ab}{aB}

2. Trường hợp xảy ra hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ (ruồi giấm, bướm, tằm)

- Trường hợp này tỷ lệ giao tử giới đực và giới cái không giống nhau.

% ab . 50% = % kiểu hình lặn
- Nếu % ab < 25% => đây là giao tử hoán vị 

+ Tần số hoán vị gen: f = % ab .2

+ Kiểu gen: \frac{Ab}{aB}

- Nếu % ab > 25% => đây là giao tử liên kết

+ Tần số hoán vị gen: f = 100% - 2.% ab

+ Kiểu gen: \frac{AB}{ab}

Bài tập tổng hợp:

Lai 2 cá thể đều dị hợp tử về 2 cặp (Aa và Bb), trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu genđồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm 4%. Biết 2 cá thể này cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường và không 
có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là KHÔNG đúng?

A. Hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%

B. Hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%

C. Hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%

D. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở cả bố hoặc mẹ với tần số 16%.

Giải:

Ta có (Aa,Bb) x (Aa, Bb) → (ab,ab) = 1/16 = 6,25 % ≠ 4% → quy luật HVG chi phối.
Ta xét các trường hợp:
TH1: Hoán vị xảy ra ở 2 bên, tạo hai giao tử hoán vị
ab x ab = 4% 
\left ( ab \right )^{2} = 4% → ab = \sqrt{\frac{4}{100}} = 20% < 25% → giao tử hoán vị 
→ f = 2. % ab = 2.20% = 40%.
Vậy: câu B đúng

Kiểu gen: \frac{Ab}{aB} \times \frac{Ab}{aB}


TH2: Hoán vị xảy ra ở 2 bên, tạo 1 giao tử liên kết và 1 giao tử hoán vị
ab x ab = 4%
Tần số giao tử liên kết = \frac{1-f}{2} 
Tần số giao tử hoán vị = \frac{f}{2}

Ta có: \left ( \frac{1-f}{2} \right ).\frac{f}{2} = 4%  \Rightarrow f = 20%

Vậy: câu A đúng 

\Rightarrow Tần số giao tử liên kết = 0,4 & Tần số giao tử hoán vị = 0,1

\Rightarrow Kiểu gen: \frac{AB}{ab} \times \frac{Ab}{aB}

TH3: Hoán vị 1 bên
Tần số giao tử ab của bên cá thể không hoán vị = \frac{1}{2}
Tần sô giao tử ab của bên cá thể hoán vị =  \frac{f}{2}
Có: ab x ab = 4% \Leftrightarrow \frac{1}{2}\times \frac{f}{2} = 4% → f = 16%.

Kiểu gen: \frac{AB}{ab}\times \frac{Ab}{aB}
Vậy: câu D đúng

Đáp án: C

Mod Sinh 2