Hướng dẫn FAQ Hỗ trợ: 0973 686 401
Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

Một số công thức giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học

08/10/2016 16:29

 » Nhận xét đề thi minh hoạ môn Tiếng Anh 2017
 » Bí quyết học tốt môn Hóa học THPT
 » Đề minh họa môn Toán dài, khó phân loại học sinh giỏi
Việc nắm vững các công thức này sẽ giúp giải nhanh các bài toán trong Hóa học.Nếu giải theo cách thông thường thì sẽ mất rất nhiều thời gian. Các em lưu ý các công thức này nhé.

.1.Công thức tính số đồng phân ancol đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+2O2

Số đồng phân Cn H2n+2O2 = 2n- 2              (  1 <  n < 6 )

     2. Công thức tính số đồng phân anđehit đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO

 Số đồng phân Cn H2nO = 2n- 3              (  2 <  n < 7 )

     3. Công thức tính số đồng phân axit cacboxylic  đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO2

 Số đồng phân Cn H2nO2 = 2n- 3              (  2 <  n < 7 )

     4. Công thức tính số đồng phân este  đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO2

 Số đồng phân Cn H2nO2 = 2n- 2              (  1 <  n < 5 )

     6. Công thức tính số đồng phân xeton  đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO

 Số đồng phân Cn H2nO =   \frac{(n-2).(n-3)}{2}            (  3 <  n < 7 )

     7. Công thức tính số đồng phân amin  đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+3N

 Số đồng phân Cn H2n+3N = 2n-1              (    n < 5 )

     8. Công thức tính số trieste ( triglixerit ) tạo bởi glixerol và hỗn hợp  n axít béo  :

 Số tri este  =      \frac{n^{2}.(n+1)}{2}         

     9. Công thức tính số đồng phân ete tạo bởi hỗn hợp  n ancol đơn chức  :

 Số ete  =      \frac{n^.(n+1)}{2}         

10. Công thức tính số C của ancol no, ete no  hoặc của ankan dựa vào phản ứng cháy   :

 Số C của ancol no hoặc ankan   =   \frac{nCO2}{nH2O-nCO2}          (  Với  nH O  > n CO )

11. Công thức tính số đi, tri, tetra…..n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau :

          Số n peptitmax  =  xn

12.Công thức tính số  mol oxi khi cho oxit  tác dụng với dung dịch axit tạo muối  và H2O

nO (Oxit) = nO ( H O) = nH ( Axit)

13.Công thức tính khối lượng kim loại  khi cho oxit kim loại tác dụng với các chất khử như : CO, H2 , Al, C

          mKL = moxit – mO ( Oxit)

nO (Oxit) = nCO = n H2 = n CO2  = n H2O

14.Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 .

nkết tủa = nOH-  -   nCO2                    ( với nkết tủa \leq  nCO2   hoặc đề cho dd bazơ phản ứng hết )

15.Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH, Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 .

Tính  nCO32-  = nOH-  -   nCO2  rồi so sánh nCa2+  hoặc nBa2+   để xem chất nào phản ứng hết để suy ra n kết tủa  ( điều kiện nCO2-   \leq    nCO2  )

16.Công thức tính thể tích CO2 cần hấp thụ hết vào một dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 để thu được một lượng kết tủa theo yêu cầu .

          Ta có hai kết quả :

                   - n CO2 = nkết tủa

                   - n CO2 =  nOH-  -   nkết tủa

17.Công thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào dung dịch Al3+ để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu  .

Ta có hai kết quả :

                   - n OH-  = 3.nkết tủa

                   - n OH-  = 4. nAl3+  -  nkết tủa

18.Công thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Al3+ và H+ để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu  .

Ta có hai kết quả :

                   - n OH- ( min )  = 3.nkết tủa + nH+

                   - n OH- ( max )   = 4. nAl3+  -  nkết tủa+ nH+

19.Công thức tính pH của dung dịch axit yếu HA.

                  pH = - log(H+)

20. Công thức tính khối lượng Fe khi cho hh Fe,Feo,Fe3O4,Fe2O3 tác dụng với HNO3, H2SO4 đặc, nóng là:

                   mFe = 0,7. mhh + 5,6.ne nhận

Chúc các em học tốt 

Mod Hóa