Cách nhận biết từ loại
20/09/2016 13:15» Cách dùng THE - A/AN
» Thành ngữ / IDIOMS thường gặp trong đề thi (Phần 1)
CÁCH NHẬN BIẾT TỪ LOẠI DỰA VÀO VỊ TRÍ KHI LÀM BÀI TẬP ĐIỀN TỪ
I. DANH TỪ (NOUNS):
Danh thường được đặt ở những vị trí sau:
- Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu, sau trạng ngữ chỉ thời gian)
Ex: Maths is the subject I like best.
Yesterday Lan went home at midnight.
- Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful….
Ex: She is a good teacher.
His father works in hospital.
- Làm tân ngữ, sau động từ
Ex: I like English.
We are students.
- Sau “enough”
Ex: He didn’t have enough money to buy that car.
- Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,…..(Lưu ý cấu trúc a/an/the + adj + noun)
Ex: This book is an interesting book.
- 6. Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at……
Ex: Thanh is good at literature.
II. TÍNH TỪ (ADJECTIVES) TÍNH TỪ THƯỜNG ĐỨNG Ở CÁC VỊ TRÍ SAU
- Trước danh từ: Adj + N
Ex: My Tam is a famous singer.
- Sau động từ liên kết: tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj
Ex: She is beautiful
Tom seems tired now.
Chú ý: cấu trúc keep/make + O + adj
Ex: He makes me happy
- Sau “ too”: S + tobe/seem/look….+ too +adj…
Ex: He is too short to play basketball.
- Trước “enough”: S + tobe + adj + enough…
Ex: She is tall enough to play volleyball.
- Trong cấu trúc so…that: tobe/seem/look/feel…..+ so + adj + that
Ex: The weather was so bad that we decided to stay at home
- Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh (lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as….as)
Ex: Meat is more expensive than fish.
Huyen is the most intelligent student in my class
- Tính từ trong câu cảm thán: How +adj + S + V
What + (a/an) + adj + N
III. TRẠNG TỪ (ADVERBS)
Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau
- Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom….)
Ex: They often get up at 6am.
- Giữa trợ động từ và động từ thường
Ex: I have recently finished my homework.
- Sau đông từ tobe/seem/look…và trước tính từ: tobe/feel/look… + adv + adj
Ex: She is very nice.
- Sau “too”: V(thường) + too + adv
Ex: The teacher speaks too quickly.
- Trước “enough” : V(thường) + adv + enough
Ex: The teacher speaks slowly enough for us to understand.
- Trong cấu trúc so….that: V(thường) + so + adv + that
Ex: Jack drove so fast that he caused an accident.
- Đứng cuối câu
Ex: The doctor told me to breathe in slowly.
- 8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu, hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy (,)
Ex: Last summer I came back my home country
My parents had gone to bed when I got home.
It’s raining hard. Tom, however, goes to school.
IV. ĐỘNG TỪ (VERBS)
-Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đứng sau chủ ngữ (Nhớ cẩn thận với câu có nhiều mệnh đề).
Ex: My family has five people.
–I believe her because she always tells the truth.
Chú ý: Khi dùng động từ nhớ lưu ý thì của nó để chia cho đúng.
CÁCH NHẬN BIẾT TỪ LOẠI DỰA VÀO CẤU TẠO TỪ KHI LÀM BÀI TẬP
I. DANH TỪ (NOUNS)
- Danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity, -ness
Ex: distribution, information, development, teacher, actor, accountant, teaching, studying, teenage, friendship, relationship, shoolarship, socialism, ability, sadness, happiness………..
II. TÍNH TỪ (ADJECTIVE)
- Tính từ thường kết thúc bằng: -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ish, -y, -like, -ic, -ed, -ing
Ex: helful, beautiful, useful, homeless, childless, friendly, yearly, daily, national, international, acceptable, impossible, active, passive, attractive, famous, serious, dangerous, childish, selfish, foolish, rainy, cloudy, snowy, sandy, foggy, healthy, sympathy, childlike, specific, scientific, interested, bored, tired, interesting, boring
III. TRẠNG TỪ (ADVERBS)
- Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ
Ex: beautifully, usefully, carefully, bly, badly
Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ
Adj Adj Adv
good well
late late/lately
ill ill
fast fast
(Mod Tiếng Anh sưu tầm)
TIN LIÊN QUAN
- Học và thi môn giáo dục công dân không khó (06/03)
- Bảng nhận biết các chât hữu cơ (15/11)
- Tổng hợp công thức Vật lý lớp 12 (14/11)
- Bí quyết viết mở bài môn Ngữ Văn (14/11)
- Những lời chúc bằng tiếng Anh cực ý nghĩa gửi tặng thầy cô nhân ngày 20/11 (14/11)
- 'House' và 'Home' trong tiếng Anh (11/11)
- Lý thuyết và bài tập Đọc - Hiểu môn Ngữ văn lớp 12 (11/11)
- 9 bước để ghi nhớ mọi nội dung học hiệu quả (10/11)
TIN XEM NHIỀU
- Đề cương lớp 12 – Bài thơ “Sóng” của nhà thơ Xuân Quỳnh
- Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Toán THPT Yên Phong-Bắc Ninh
- Tóm tắt công thức Giải tích lớp 12
- Luyện tập bình giảng từng đoạn trong bài thơ “Việt Bắc” - Tố Hữu
- Trắc nghiệm sóng dừng và sóng âm căn bản
- Giải nhanh Hóa học bằng máy tính Casio
- Thi Trắc nghiệm Online trên HỌC247
- Học thế nào nếu phương án thi 2017 là thi bài tổng hợp
- Những lợi ích của việc luyện thi trực tuyến