-
Câu 1:
Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histôn đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này KHÔNG thể phát hiện ở tế bào:
-
Câu 2:
Ở loài giao phối, Bộ NST đặc trưng của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ là khác nhau của loài là nhờ:
-
Câu 3:
Tại vùng sinh sản của ống dẫn sinh dục của ruồi giấm có 6 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 3 lần liên tiếp. Các tế bào con sinh ra đều chuyển sang vùng chín trở thành các tế bào sinh giao tử. Số NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo giao tử từ 6 tế bào sinh dục sơ khai nói trên:
-
Câu 4:
Vào kỳ sau của nguyên phân, trong mỗi tế bào của người có:
-
Câu 5:
Các nhiễm sắc thể tự nhân đôi ở pha nào sau đây của kỳ trung gian?
-
Câu 6:
Ở một loài có bộ NST 2n = 20. Một nhóm tế bào nguyên phân cùng một số lần, ở lần cuối cùng đếm được 320 NST đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo. Số lượng tế bào ban đầu là bao nhiêu biết số lượng tế bào ban đầu gấp 4 lần số đợt nguyên phân:
-
Câu 7:
Trong quá trình nguyên phân, các NST co xoắn cực đại ở kỳ:
-
Câu 8:
Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histôn 1 ¾ vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là:
-
Câu 9:
Ở gà có bộ NST 2n=78. Một tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân liên tiếp một số lần, tất cả các tế bào con tạo thành đều tham gia giảm phân tạo giao tử. Tổng số NST đơn trong tất cả các giao tử là 19968. Tế bào sinh dục sơ khai đó đã nguyên phân với số lần là:
-
Câu 10:
Mức cấu trúc xoắn của NST có chiều ngang 30nm là:
-
Câu 11:
Một loài có 2n = 24, kì sau nguyên phân có số NST là:
-
Câu 12:
Trong giảm phân I, NST kép tồn tại ở:
-
Câu 13:
Số NST trong tế bào ở kỳ sau của quá trình nguyên phân là:
-
Câu 14:
Xét 7 tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân liên tiếp 7 đợt, 50% số tế bào con trải qua giảm phân. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 3,125%. Số hợp tử được hình thành bằng bao nhiêu?
-
Câu 15:
Thành phần hoá học chính của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có ADN và prôtêin:
-
Câu 16:
Một tế bào sinh dưỡng 2n của một loài sinh vật nguyên phân liên tiếp 8 đợt, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tạo ra NST tương đương với 11730 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài?
-
Câu 17:
Trong kỳ giữa, nhiễm sắc thể có đặc điểm:
-
Câu 18:
Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể:
-
Câu 19:
Trong giảm phân sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng xảy ra ở:
-
Câu 20:
Quá trình giảm phân xảy ra ở:
-
Câu 21:
Từ a tế bào ban đầu, qua k lần phân chia nguyên phân liên tiếp tạo ra được:
-
Câu 22:
Gà có 2n = 78. Ở kỳ trung gian, số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào là:
-
Câu 23:
Cấu trúc của NST sinh vật nhân thực có các mức xoắn theo trật tự:
-
Câu 24:
Khi quan sát một tế bào ruồi giấm nguyên phân một số lần, ở kì sau của lần nguyên phân cuối cùng người ta đếm được có 256 NST. Số lần nguyên phân của tế bào là:
-
Câu 25:
Một tế bào có bộ NST 2n = 14 đang thực hiện quá trình giảm phân, ở kì cuối I số NST trong mỗi tế bào con là: