Hướng dẫn FAQ Hỗ trợ: 0973 686 401
Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học
Thi trắc nghiệm Online
Thi Online ôn tập học kỳ 1 môn Lý
20 câu 25 phút 87
CẤU TRÚC CÂU HỎI
  • Điên từ trường và sóng điện từ 2 câu 10%
  • Dao động điều hòa 4 câu 20%
  • Con lắc lò xo 2 câu 10%
  • Con lắc đơn 2 câu 10%
  • Tổng hợp dao động 1 câu 5%
  • Sóng cơ và sự truyền sóng cơ 4 câu 20%
  • Đại cương về dòng điện xoay chiều 2 câu 10%
  • Các mạch điện xoay chiều 2 câu 10%
  • Máy biến áp – Truyền tải điện năng 1 câu 5%
NHẬN XÉT, GÓP Ý Sau khi làm bài xong, hệ thống sẽ đưa ra những nhận xét, góp ý dựa trên kết quả kiểm tra nhằm giúp em thấy được những thiếu sót để kịp thời khắc phục

Nội dung đề thi trắc nghiệm

Đề thi trắc nghiệm “Thi Online ôn tập học kỳ 1 môn Lý” có cấu trúc 60% kiến thức cơ bản và 40% kiến thức nâng cao với độ khó tăng dần theo từng câu hỏi. Cấu trúc ra đề được biên soạn theo định hướng mới của Bộ GD & ĐT giúp các em có những trải nghiệm thực tế.
Thời gian: 25 phút Số câu hỏi: 20 câu Số lượt thi: 87

Hướng dẫn làm bài

1. Tất cả các đề thi và kiểm tra trắc nghiệm Online trên HỌC247 đều có hướng dẫn giải chi tiết.

2. Các em lựa chọn đáp án đúng nhất và mỗi đáp án có thể lựa chọn lại nhiều lần.

3. Đáp án chỉ được tính khi các em bấm vào nút “Nộp bài”.

4. Bảng xếp hạng chỉ áp dụng cho những thành viên thi lần 1, không tính thi lại.

5. Bạn có thể làm lại nhiều lần nhưng điểm không tính vào điểm thành tích cũng như bảng xếp hạng.

Lưu ý: Thời gian làm bài là 25 phút. Hãy tính toán đưa ra chiến thuật hợp lý để hoàn thành tốt bài làm của mình.

  • Câu 1:

    Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là m dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình x = Acos\(\omega\)t.  Mốc tính thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là:

    • A. \(m\omega A^2\)
    • B. \(\frac{1}{2}m\omega A^2\)
    • C. \(m\omega ^2A^2\)
    • D. \(\frac{1}{2}m\omega ^2A^2\)
  • Câu 2:

    Khi một vật dao động điều hòa, chuyển động của vật từ vị trí biên về vị trí cân bằng là chuyển động

    • A. nhanh dần đều
    • B. chậm dần đều
    • C. nhanh dần
    • D. chậm dần
  • Câu 3:

     Hai dao động có phương trình lần lượt là: \(x_{1}\) = 5cos(2πt + 0,75π) (cm) và \(x_{2}\) = 10cos(2πt + 0,5π) (cm). Độ lệch pha của hai dao động này có độ lớn bằng

    • A. 1,25π. 
    • B. 0,75π. 
    • C.  0,50π.
    • D.  0,25π.
  • Câu 4:

     Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng cơ? 

    • A. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
    • B. Sóng cơ truyền trong chất lỏng luôn là sóng ngang. 
    • C. Sóng cơ truyền trong chất rắn luôn là sóng dọc.
    • D. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha. 
  • Câu 5:

    Một sóng cơ truyền trên một sợi dây rất dài với tốc độ 1 m/s và chu kì 0,5 s. Sóng cơ này có bước sóng là 

    • A. 150 cm
    • B. 100 cm
    • C. 50 cm
    • D.  25 cm
  • Câu 6:

    Cường độ dòng điện i = 2cos100πt (A) có pha tại thời điểm t là

    • A. 70πt. 
    • B. 50πt. 
    • C. 0
    • D. 100πt. 
  • Câu 7:

    Đặt điện áp \(u = U_0cos (100 \pi t + \frac{\pi}{4})\)  (V) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là i = I0cos(100πt + φ) (A). Giá trị của φ bằng 

     

    • A. \(\frac{3 \pi}{4}\)
    • B. \(\frac{ \pi}{2}\)
    • C. \(\frac{-3 \pi}{4}\)
    • D. \(\frac{-\pi}{2}\)
  • Câu 8:

     Dòng điện có cường độ \(i = 2\sqrt{2}cos100 \pi t\)  (A) chạy qua điện trở thuần 100 Ω. Trong 30 giây, nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là 

    • A. 12 kJ
    • B. 24 kJ
    • C. 4243 J
    • D.  8485 J
  • Câu 9:

    Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox có vận tốc bằng không tại hai thời điểm liên tiếp (gần nhau nhất) là \(t_1 = 1,75 (s)\)và \(t_2 = 2,50 (s)\); tốc độ trung bình trong khoảng thời gian đó là 16(cm/s). Ở thời điểm t = 0 chất điểm ở cách gốc tọa độ một khoảng là: 

    • A. 2 cm
    • B. 2\(\sqrt{3}\) cm
    • C. 3 cm
    • D. 1 cm
  • Câu 10:

    Một con lắc gồm quả cầu có khối lượng 400g và sợi dây treo không dãn có trọng lượng không đáng kể, chiều dài 0,1 (m) được treo thẳng đứng ở điểm A. Biết con lắc đơn dao động điều hòa, tại vị trí có li độ góc 0,075 (rad) thì có vận tốc 0,075\(\sqrt{3}\)  (m/s) Cho gia tốc trọng trường 10(m/s2) Cơ năng dao động

    • A. 4,7 mJ 
    • B. 4,4 mJ 
    • C. 4,5 mJ
    • D. 4,8 mJ
  • Câu 11:

    Trong dao động điều hòa của con lắc lò xo, lực hồi phục tác dụng lên vật có độ lớn

    • A. tỉ lệ nghịch với khoảng cách từ vật đến vị trí cân bằng và hướng ra xa vị trí cân bằng. 
    • B. tỉ lệ với độ biến dạng của lò xo.
    • C. không đổi.
    • D. tỉ lệ với khoảng cách từ vật đến vị trí cân bằng và luôn hướng về vị trí cân bằng. 
  • Câu 12:

    Một vật dao động điều hòa có chu kì là T. Nếu chọn gốc thời gian t = 0 lúc vật qua vị trí cân bằng, thì trong nửa chu kì đầu tiên, vận tốc của vật bằng không ở thời điểm

    • A. \(\frac{T}{2}\) 
    • B. \(\frac{T}{4}\)
    • C. \(\frac{T}{8}\)
    • D. \(\frac{T}{6}\) 
  • Câu 13:

    Một con lắc đơn dao động điều hòa trong trường trọng lực. Biết trong quá trình dao động, độ lớn lực căng dây lớn nhất gấp 1,1 lần độ lớn lực căng dây nhỏ nhất. Con lắc dao động với biên độ góc là:

    • A. A. \(\sqrt{\frac{3}{35}}rad\)
    • B. B. \(\sqrt{\frac{2}{31}}rad\)
    • C. C\(\sqrt{\frac{3}{31}}rad\)
    • D. D\(\sqrt{\frac{4}{33}}rad\)​​
  • Câu 14:

    Sóng cơ truyền trên một sợi dây rất dài với khoảng cách giữa hai đỉnh sóng kế tiếp là 20 cm. Tìm bước sóng λ? 

    • A.  5 cm
    • B. 20 cm
    • C. 40 cm
    • D. 10 cm
  • Câu 15:

    Chọn câu không đúng.

    • A. Sóng cơ học là sự truyền pha dao động của các phần tử môi trường vật chất.
    • B. Hai điểm trên phương truyền sóng dao động vuông pha cách nhau 1/2 bước sóng.
    • C. Sóng ngang là sóng mà các phần tử môi trường có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng
    • D. Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kì
  • Câu 16:

    Một sóng điện từ truyền đi theo hướng Đông – Tây. Khi vectơ từ trường có độ lớn bằng nửa giá trị cực đại và có phương Nam – Bắc thì vectơ điện trường

    • A. bằng nửa giá trị cực đại và hướng thẳng đứng từ trên xuống 
    • B. đạt cực đại và hướng thẳng đứng từ dưới lên
    • C. đạt cực đại và hướng thẳng đứng từ trên xuống 
    • D. bằng nửa giá trị cực đại và hướng thẳng đứng từ dưới lên
  • Câu 17:

    Một máy phát thanh vô tuyến truyền đơn giản nhất cần các bộ phận (1) anten phát ;(2) mạch biến điệu; (3) mạch khuếch đại ; (4) mạch phát sóng điện tử cao tần; (5) micrô. Thứ tự sắp xếp các bộ phận trên trong máy phát thanh là: 

    • A. (5) – (4) –(3) – (2) – (1) 
    • B. (5) – (4) –(2) – (3) – (1)
    • C. (5) – (2) –(4) – (3) – (1)
    • D. (5) – (2) –(3) – (4) – (1) 
  • Câu 18:

    Cho đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh gồm cuộn thuần cảm có độ tự cảm L không đổi, điện trở thuần R không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào đoạn mạch một điện áp có biểu thức \(u = 100\sqrt{2}cos 100 \pi t )(V)\) thì: Khi \(C = C_1 = \frac{10^{-4}}{\pi}(F)\) hay \(C = C_2 = \frac{10^{-4}}{3\pi}(F)\)  mạch tiêu thụ cùng một công suất, nhưng cường độ dòng điện tức thời lệch pha nhau một góc \(\frac{2 \pi }{3}\). Điện trở thuần R bằng 

    • A. \(100 \Omega\)
    • B. \(100\sqrt{3} \Omega\)
    • C. \(\frac{100}{\sqrt{3}}\Omega\)
    • D. \(100\sqrt{2}\Omega\)
  • Câu 19:

     Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với tần số góc ω. Vật nhỏ của con lắc có khối lượng 100 g. Tại thời điểm t = 0, vật nhỏ qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Tại thời điểm t = 0,95 s, vận tốc v và li độ x của vật nhỏ thỏa mãn v = −ωx lần thứ 5. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Độ cứng của lò xo là 

    • A. 85 N/m
    • B. 37 N/m
    • C. 20 N/m
    • D. 25 N/m
  • Câu 20:

    Điện năng từ một trạm phát điện được đưa đến một khu tái định cư bằng đường dây truyền tải một pha. Nếu điện áp tại nơi truyền tải tăng từ U lên 2U thì số hộ dân được trạm cung cấp đủ công suất điện tăng từ 93 hộ lên 120 hộ. Coi rằng công suất điện truyền đi từ trạm phát không đổi, công suất tiêu thụ điện của mỗi hộ dân như nhau và không đổi. Hệ số công suất trên đường truyền tải không đổi. Khi tăng điện áp tại nơi truyền tải lên 3U thì số hộ dân được trạm phát cung cấp đủ công suất điện sẽ là:

    • A. 128 hộ.
    • B. 125 hộ. 
    • C. 124 hộ. 
    • D.  126 hộ.