Hướng dẫn FAQ Hỗ trợ: 0973 686 401
Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học
Thi trắc nghiệm Online
Thi Online đề thi thử môn Toán Sở GD&ĐT Hưng Yên
25 câu 45 phút 102
CẤU TRÚC CÂU HỎI
  • 0 câu 0%
  • Tính đơn điệu của hàm số 1 câu 4%
  • Cực trị của hàm số 2 câu 8%
  • Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số 1 câu 4%
  • Tiệm cận 3 câu 12%
  • Sự tương giao giữa các đồ thị hàm số 1 câu 4%
  • Các khái niệm liên quan đến khối đa diện 3 câu 12%
  • Tính thể tích khối đa diện gián tiếp 3 câu 12%
  • Lũy thừa - hàm số lũy thừa và hàm số mũ 3 câu 12%
  • Logarit và hàm số Logarit 4 câu 16%
  • Tính thể tích khối đa diện bằng cách trực tiếp 2 câu 8%
  • Toán thực tế về mũ và Lôgarit 1 câu 4%
NHẬN XÉT, GÓP Ý Sau khi làm bài xong, hệ thống sẽ đưa ra những nhận xét, góp ý dựa trên kết quả kiểm tra nhằm giúp em thấy được những thiếu sót để kịp thời khắc phục

Nội dung đề thi trắc nghiệm

Đề thi trắc nghiệm “Thi Online đề thi thử môn Toán Sở GD&ĐT Hưng Yên” có cấu trúc 60% kiến thức cơ bản và 40% kiến thức nâng cao với độ khó tăng dần theo từng câu hỏi. Cấu trúc ra đề được biên soạn theo định hướng mới của Bộ GD & ĐT giúp các em có những trải nghiệm thực tế.
Thời gian: 45 phút Số câu hỏi: 25 câu Số lượt thi: 102

Hướng dẫn làm bài

1. Tất cả các đề thi và kiểm tra trắc nghiệm Online trên HỌC247 đều có hướng dẫn giải chi tiết.

2. Các em lựa chọn đáp án đúng nhất và mỗi đáp án có thể lựa chọn lại nhiều lần.

3. Đáp án chỉ được tính khi các em bấm vào nút “Nộp bài”.

4. Bảng xếp hạng chỉ áp dụng cho những thành viên thi lần 1, không tính thi lại.

5. Bạn có thể làm lại nhiều lần nhưng điểm không tính vào điểm thành tích cũng như bảng xếp hạng.

Lưu ý: Thời gian làm bài là 45 phút. Hãy tính toán đưa ra chiến thuật hợp lý để hoàn thành tốt bài làm của mình.

  • Câu 1:

    Trong các hàm số sau, hàm số nào luôn đồng biến trên từng khoảng xác định của nó?

    \(y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}\) (I); \(y = - {x^4} + {x^2} - 2\)(II); \(y = {x^3} - 3x - 5\) (III)

    • A. I và II
    • B. Chỉ I
    • C. I và III
    • D. II và III
  • Câu 2:

    Tìm tọa độ điểm cực đại của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 5{x^2} + 7x - 3\).

    • A. \(\left( {\frac{7}{3};\frac{{32}}{{27}}} \right)\)
    • B. \(\left( {\frac{7}{3};\frac{{ - 32}}{{27}}} \right)\)
    • C. \(\left( {1;0} \right)\)
    • D. \(\left( {0; - 3} \right)\)
  • Câu 3:

    Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định trên các khoảng\((0; + \infty )\)và thỏa mãn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to +\infty } f(x) = 2\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

    • A. Đường thẳng y=2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = f(x)\)
    • B. Đường thẳng x=2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = f(x)\)
    • C. Đường thẳng y=2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = f(x)\)
    • D. Đường thẳng x=2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = f(x)\)
  • Câu 4:

    Tìm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\).

    • A. Tiệm cận đứng x=1, tiệm cận ngang y=-1
    • B. Tiệm cận đứng y=1, tiệm cận ngang y=2
    • C. Tiệm cận đứng x=1, tiệm cận ngang y=2
    • D. Tiệm cận đứng x=1, tiệm cận ngang x=2
  • Câu 5:

    Tìm tập hợp các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} + x - 2}}{{{x^2} - 2x + m}}\) có 2 tiệm cận đứng.

    • A. \(m \in \left( { - \infty ;1} \right)\backslash \left\{ { - 8} \right\}\)
    • B.  \(m \in \left( { 1;+ \infty \right)\)
    • C. \(m \in \left( { 1;+ \infty} \right)\backslash \left\{ { 8} \right\}\)
    • D. \(m \in \left( { - \infty;1} \right)\)
  • Câu 6:

    Tìm giá trị lớn nhất M của hàm số \(y= 3\sin x - 4{\sin ^3}x\) trên khoảng \(\left( { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right)\).

    • A. M=3
    • B. M=7
    • C. M=1
    • D. M=-1
  • Câu 7:

    Cho hàm số \(y = m{x^4} - (m - 1){x^2} - 2\). Tìm tất cả các giá trị thực của m để đồ thị hàm số có ba điểm cực trị.

    • A. \(m \in \left[ {1; + \infty } \right)\)
    • B. \(m \in \left( {0;1} \right)\)
    • C. \(m \in \left( {0; + \infty } \right)\)
    • D. \(m \in ( - \infty ;0) \cup (1; + \infty )\)
  • Câu 8:

    Cho hàm số \(y = \frac{x}{{x - 1}}\)có đồ thị (C). Tìm tập hợp các gía trị thực của m để đường thẳng \(d:y = - x + m\) cắt đồ thị (C) tại hai điểm phân biệt?

     

    • A. \(m \in \left( {1;4} \right)\) 
    • B. \(m \in \left( { - \infty ;0} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)\)
    • C. \(m \in \left( { - \infty ;0} \right) \cup \left( {4; + \infty } \right)\)
    • D. \(m \in \left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {4; + \infty } \right)\)
  • Câu 9:

    Người ta muốn xây dựng một bồn chứa nước dạng khối hộp chữ nhật trong một phòng tắm. Biết chiều dài, chiều rộng, chiều cao của khối hộp đó lần lượt là 5m, 1m, 2m (như hình vẽ). Biết mỗi viên gạch có chiều dài 20cm, chiều rộng 10cm, chiều cao 5cm. Hỏi người ta cần sử dụng ít nhất bao nhiêu viên gạch để xây hai bức tường phía bên ngoài của bồn. Bồn chứa được bao nhiêu lít nước? (Giả sử lượng xi măng và cát không đáng kể)

    • A. 1180 viên; 8800 lít
    • B. 1182 viên; 8820 lít
    • C. 1180 viên; 8820 lít
    • D. 1182 viên; 8800 lít
  • Câu 10:

    Rút gọn biểu thức \(E = {3^{\sqrt 2 - 1}}{.9^{\sqrt 2 }}{.27^{1 - \sqrt 2 }}\) .

    • A. E=1
    • B. E=27
    • C. E=9
    • D. E=3
  • Câu 11:

    Tìm tập xác định D của hàm số \(y = {\log _2}( - {x^2} + 5x - 6)\).

    • A. \(D=\left( {2;3} \right)\)
    • B. \(D=\left( { - \infty ;2} \right)\)
    • C. \(D=\left( {3; + \infty } \right)\)
    • D. \(D=\left( { - \infty ;2} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\)
  • Câu 12:

    Cho biểu thức \(Q = \sqrt x .\sqrt[3]{x}.\sqrt[6]{{{x^5}}}\) với (x>0 ). Biểu diễn Q dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỷ.

    • A. \(Q = {x^{\frac{2}{3}}}\)
    • B. \(Q = {x^{\frac{5}{3}}}\)
    • C. \(Q = {x^{\frac{5}{2}}}\)
    • D. \(Q = {x^{\frac{7}{3}}}\)
  • Câu 13:

    Tính đạo hàm của hàm số \(y = {(3 - {x^2})^{ - \frac{4}{3}}}\) trên khoảng \(\left( { - \sqrt 3 ;\sqrt 3 } \right)\).

    • A. \(y = - \frac{4}{3}{(3 - {x^2})^{\frac{{ - 7}}{3}}}\)
    • B. \(y = \frac{8}{3}x{(3 - {x^2})^{\frac{{ - 7}}{3}}}\)
    • C. \(y = - \frac{8}{3}x{(3 - {x^2})^{\frac{{ - 7}}{3}}}\)
    • D. \(y = - \frac{4}{3}{x^2}{(3 - {x^2})^{\frac{{ - 7}}{3}}}\)
  • Câu 14:

    Tính đạo hàm của hàm số \(y = {\log _{2017}}({x^2} + 1)\).

    • A. \(y' = \frac{{2x}}{{2017}}\)
    • B. \(y' = \frac{{2x}}{{({x^2} + 1)\ln 2017}}\)
    • C. \(y' = \frac{1}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\ln 2017}}\)
    • D. \(y' = \frac{1}{{\left( {{x^2} + 1} \right)}}\)
  • Câu 15:

    Đặt \(a = {\log _3}15;b = {\log _3}10\). Hãy biểu diễn \({\log _{\sqrt 3 }}50\) theo a và b.

    • A. \({\log _{\sqrt 3 }}50 = 3(a + b - 1)\)
    • B. \({\log _{\sqrt 3 }}50 = (a + b - 1)\)
    • C. \({\log _{\sqrt 3 }}50 = 2(a + b - 1)\)
    • D. \({\log _{\sqrt 3 }}50 = 4(a + b - 1)\)
  • Câu 16:

    Cường độ một trận động đất được cho bởi công thức \(M = \log A - \log {A_0}\), với A là biên độ rung chấn tối đa và Alà một biên độ chuẩn (hằng số). Đầu thế kỷ 20, một trận động đất ở San Francisco có cường độ đo được 8 độ Richter. Trong cùng năm đó, trận động đất khác ở Nhật Bản có cường độ đo được 6 độ Richer. Hỏi trận động đất ở San Francisco có biên độ gấp bao nhiêu lần biên độ trận động đất ở Nhật bản?

    • A. 1000 lần
    • B. 10 lần
    • C. 2 lần
    • D. 100 lần
  • Câu 17:

    Một người gửi tiết kiệm số tiền 100.000.000 VNĐ vào ngân hàng với lãi suất 8%/năm và lãi hàng năm được nhập vào vốn. Hỏi sau 15 năm số tiền người ấy nhận về là bao nhiêu? (làm tròn đến đơn vị nghìn đồng).

    • A. 117.217.000 VNĐ    
    • B. 417.217.000 VNĐ          
    • C. 317.217.000 VNĐ    
    • D. 217.217.000 VNĐ
  • Câu 18:

    Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình  \(\left| {{x^4} - 5{x^2} + 4} \right| = {\log _2}m\) có 8 nghiệm phân biệt.

    • A. \(0 < m < \sqrt[4]{{{2^9}}}\)
    • B. Không có giá trị của m
    • C. \(1 < m < \sqrt[4]{{{2^9}}}\)
    • D. \(- \sqrt[4]{{{2^9}}} < m < \sqrt[4]{{{2^9}}}\)
  • Câu 19:

    Hình lập phương có bao nhiêu cạnh?

    • A. 8
    • B. 12
    • C. 16
    • D. 10
  • Câu 20:

    Cho khối chóp có đáy là đa giác lồi có 7 cạnh. Khẳng định nào sau đây là đúng?

    • A. Số mặt của khối chóp bằng 14
    • B. Số đỉnh của khối chóp bằng 15
    • C. Số mặt của khối chóp bằng số đỉnh của nó
    • D. Số cạnh của khối chóp bằng 8
  • Câu 21:

    Cho khối lăng trụ tam giác \(ABC.A'B'C'\) có thể tích bằng 30 (đơn vị thể tích). Tính thể tích V của khối tứ diện \(AB'C'C\).

    • A. V=12,5 (đơn vị thể tích)
    • B. V=10 (đơn vị thể tích)
    • C. V=7,5 (đơn vị thể tích)
    • D. V=5 (đơn vị thể tích)
  • Câu 22:

    Cho khối tứ diện ABCD. Lấy một điểm M nằm giữa A và B, một điểm N nằm giữa C và D. Bằng hai mặt phẳng (MCD) và (MAB) ta chia khối tứ diện đã cho thành 4 khối tứ diện nào sau đây?

    • A. AMCN, AMND, BMCN, BMND
    • B. AMCN, AMND, AMCD, BMCN
    • C. BMCD, BMND, AMCN, AMDN
    • D. AMCD, AMND, BMCN, BMND
  • Câu 23:

    Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy ABCD là hình thoi tâm I có cạnh bằng a, \(BAD = {60^0}\). Gọi H là trung điểm của IB và SH vuông góc với \(\left( {ABCD} \right)\). Góc giữa SC và ABCD bằng 450. Tính thể tích của khối chóp S.AHCD.

    • A. \(V=\frac{{\sqrt {35} }}{{32}}{a^3}\)
    • B. \(V=\frac{{\sqrt {39} }}{{24}}{a^3}\)
    • C. \(V=\frac{{\sqrt {39} }}{{32}}{a^3}\)
    • D. \(V=\frac{{\sqrt {35} }}{{24}}{a^3}\)
  • Câu 24:

    Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành, M và N theo thứ tự là trung điểm của SA và SB. Tính tỉ số thể tích \(\frac{{{V_{S.CDMN}}}}{{{V_{S.CDAB}}}}\).

    • A. \(\frac{1}{4}\)
    • B. \(\frac{5}{8}\)
    • C. \(\frac{3}{8}\)
    • D. \(\frac{1}{2}\)
  • Câu 25:

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D; biết \(AB = AD = 2a\), \(CD = a\). Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABCD) bằng 600. Gọi I là trung điểm của AD, biết hai mặt phẳng (SBI) và (SCI) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD.

    • A. \(V=\frac{{3\sqrt 5 {a^3}}}{8}\)
    • B. \(V=\frac{{3\sqrt {15} {a^3}}}{5}\)
    • C. \(V=\frac{{3\sqrt {15} {a^3}}}{8}\)
    • D. \(V=\frac{{3\sqrt 5 {a^3}}}{5}\)