Hướng dẫn FAQ Hỗ trợ: 0973 686 401
Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học
Thi trắc nghiệm Online
Thi Online đề thi thử môn Sinh THPT Chuyên Lam Sơn - Thanh Hoá
20 câu 25 phút 79
CẤU TRÚC CÂU HỎI
  • Cấu trúc và chức năng ARN - ADN 1 câu 5%
  • Gen, Mã di truyền và Nhân đôi ADN 2 câu 10%
  • Giảm phân và thụ tinh 3 câu 15%
  • Đột biến cấu trúc và số lượng NST 2 câu 10%
  • Quy luật phân li và phân li độc lập 2 câu 10%
  • Quy luật tương tác gen và tính đa hiệu của gen 1 câu 5%
  • Quy luật di truyền liên kết giới tính 4 câu 20%
  • Tích hợp di truyền quần thể 1 câu 5%
  • Di truyền người 4 câu 20%
NHẬN XÉT, GÓP Ý Sau khi làm bài xong, hệ thống sẽ đưa ra những nhận xét, góp ý dựa trên kết quả kiểm tra nhằm giúp em thấy được những thiếu sót để kịp thời khắc phục

Nội dung đề thi trắc nghiệm

Đề thi trắc nghiệm “Thi Online đề thi thử môn Sinh THPT Chuyên Lam Sơn - Thanh Hoá” có cấu trúc 60% kiến thức cơ bản và 40% kiến thức nâng cao với độ khó tăng dần theo từng câu hỏi. Cấu trúc ra đề được biên soạn theo định hướng mới của Bộ GD & ĐT giúp các em có những trải nghiệm thực tế.
Thời gian: 25 phút Số câu hỏi: 20 câu Số lượt thi: 79

Hướng dẫn làm bài

1. Tất cả các đề thi và kiểm tra trắc nghiệm Online trên HỌC247 đều có hướng dẫn giải chi tiết.

2. Các em lựa chọn đáp án đúng nhất và mỗi đáp án có thể lựa chọn lại nhiều lần.

3. Đáp án chỉ được tính khi các em bấm vào nút “Nộp bài”.

4. Bảng xếp hạng chỉ áp dụng cho những thành viên thi lần 1, không tính thi lại.

5. Bạn có thể làm lại nhiều lần nhưng điểm không tính vào điểm thành tích cũng như bảng xếp hạng.

Lưu ý: Thời gian làm bài là 25 phút. Hãy tính toán đưa ra chiến thuật hợp lý để hoàn thành tốt bài làm của mình.

  • Câu 1:

    Có các ứng dụng sau đây:

    (1) Xác định được vị trí của các gen trên NST để lập bản đồ gen.

    (2) Tạo quả không hạt.

    (3) Làm mất đi một số tính trạng xấu không mong muốn.

    (4) Tăng hoạt tính của một đột biến mất đoạn

    Các ứng dụng của đột biến mất đoạn NST bao gồm:                       

    • A. A.(1),(2),(4)
    • B. B. (1),(3),(4)
    • C. C. (2),(3),(4)
    • D. D. (1),(3) 
  • Câu 2:

    Ở cà độc dược ( 2n = 24 ) người ta đã phát hiện được các dạng thể 3 khác nhau ở cả 12 cặp NST. Các thể 3 này có :

    • A. A. Số lượng NST  trong tế bào xôma khác nhau và kiểu hình khác nhau.
    • B. B. Số lượng NST  trong tế bào xôma giống nhau và kiểu hình giống nhau.
    • C. C. Số lượng NST  trong tế bào xôma khác nhau và kiểu hình giống nhau.
    • D. D. Số lượng NST  trong tế bào xôma giống nhau và kiểu hình khác nhau.
  • Câu 3:

    Nhà khoa học phát hiện ra quy luật phân ly và quy luật phân ly độc lập là: 

    • A. Moocgan
    • B. Bo
    • C. Menden  
    • D. Coren
  • Câu 4:

    Sơ đồ nào trong các sơ đồ sau thể hiện đúng nhất cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền:

    • A. ADN→mARN→Protein→Tính trạng
    • B. ADN→tARN→Polipeptit→Kiểu hình
    • C. ADN→tARN→Protein→Tính trạng
    • D. ADN→mARN→Protein→Kiểu gen
  • Câu 5:

    Một gen dài \(5100\mathop A\limits^0\) , có số liên kết Hidro là 3900. Gen trên nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường số Nucleotide từng loại là:

    • A. A = T = 1800; G = X = 2700     
    • B. A = T = 900; G = X = 600
    • C. A = T = 600; G = X = 900          
    • D. A = T = 1200; G = X = 1800
  • Câu 6:

    Các gen quy định tính trạng nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng chỉ di truyền cho:

    • A. Giới đực  
    • B. Giới cái  
    • C. Giới đồng giao tử  
    • D. Giới dị giao tử
  • Câu 7:

    Trong một tế bào sinh tinh, xét 2 cặp NST được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân ly bình thường, cặp Bb không phân ly ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:

    • A. ABB và abb hoặc ABB và Abb    
    • B. Abb và B hoặc ABB và b
    • C. Abb và A hoặc aBb và a   
    • D. Abb và a hoặc A và aBb
  • Câu 8:

    Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST

    • A. Không mang gen
    • B. Mang gen quy định giới tính và có thể mang cả gen quy định tính trạng thường
    • C. Chỉ mang gen quy định giới tính
    • D. Luôn tồn tại thành cặp trong tế bào của cơ thể đa bào
  • Câu 9:

    Thực chất của tương tác gen là:

    • A. Sản phẩm của các gen tác động qua lại với nhau trong sự hình thành tính trạng
    • B. Các gen tác động qua lại với môi trường trong sự hình thành một kiểu hình.
    • C. Các tính trạng do gen quy định tác động qua lại với nhau trong một kiểu gen.
    • D. Sản phẩm của gen này tác động lên sự biểu hiện của một gen khác trong một kiểu gen.
  • Câu 10:

    Gánh nặng di truyền là hiện tượng:

    • A. Trong quần thể người có các gen gây chết và nửa chết.
    • B. Trong gia đình có những người mang gen gây chết và nửa chết.
    • C. Trong quần thể có các gen đột biến.
    • D. Trong tế bào của mỗi người có các gen gây chết và nửa chết.
  • Câu 11:

    Khi nói về đặc điểm bệnh ở người, có các đặc điểm sau:

    1. Cơ chế gây bệnh ở mức phân tử

    2. Chủ yếu do đột biến gen

    3. Do vi sinh vật gây nên

    4. Có thể được di truyền qua các thế hệ

    5. Không có khả năng chữa trị, chỉ có thể hạn chế bằng chế độ ăn kiêng

    6. Có thể lây truyền ngang giữa người này và người khác qua tiếp xúc.

    7. Chữa trị bằng cách cho dùng thuốc kháng sinh.

    Số đặc điểm không đúng về bệnh di truyền phân tử:

    • A. 5.
    • B. 4.
    • C. 3.
    • D. 2.
  • Câu 12:

    Trong các nguyên nhân sau đây:

    1. Một tế bào có thể chứa nhiều ty thể và lạp thể.

    2. Mỗi ty thể  hay lạp thể chỉ chứa một phân tử ADN

    3. Mỗi ty thể hay lạp thể có thể chứa nhiều phân tử ADN

    4. Các bản sao của cùng một gen có thể bị đột biến khác nhau

    5. Trong cùng một tế bào, các ty thể khác nhau có thể chứa các alen khác nhau.

    6. Các ty thể thuộc các mô khác nhau luôn chứa các alen giống nhau

    Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phân ly kiểu hình của đời con không tuân theo các quy luật di truyền trong nhân đối với các tính trạng có gen nằm trong tế bào chất quy định?

    • A. 3 và 4  
    • B. 2 và 6 
    • C. 4 và 5 
    • D. 1 và 3
  • Câu 13:

    Những thành phần nào sau đây tham gia vào quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân sơ?

    (1) Enzim tháo xoắn                         (2) ADN polimerase                          (3) Enzim ligaza

    (4) Enzim cắt giới hạn                      (5) ARN polimerase                          (6) Mạch ADN làm khuôn

    Phương án đúng là:

    • A. 1,4,5,6    
    • B. 1,2,3,5,6   
    • C. 1,2,3,6  
    • D. 1,2,3,4,5,6
  • Câu 14:

    Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thế hệ tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu gen phân ly theo tỷ lệ 1 : 2 : 1

    (1) AAAa  x AAAa                                          (2) Aaaa x  AAAa                   (3) Aaaa  x  Aaaa

    (4) Aaaa x  Aaaa                                            (5) Aaaa  x  aaaa

    • A. 3.
    • B. 2.
    • C. 4.
    • D. 1.
  • Câu 15:

    Trong phép lai P: ♀ AaBbCcddEe  x  ♂aaBbCcDdee. Mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là:

    • A. \(\frac{9}{{16}}\)
    • B. \(\frac{{243}}{{1024}}\)
    • C. \(\frac{1}{{32}}\)
    • D. \(\frac{9}{{128}}\)
  • Câu 16:

    Loại bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của một số tế bào dẫn đến hình thành khối u chèn ép các cơ quan được gọi là:

    • A. Bệnh ung thư  
    • B. Bệnh di truyền phân tử   
    • C. Bệnh AIDS
    • D. Bệnh di truyền tế bào
  • Câu 17:

    Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Giả sử tại một xã miền núi, tỷ lệ người mắc bệnh là 1/10000. Một cặp vợ chồng trong xã này không bị bệnh bạch tạng, xác suất để họ sinh con không bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu? Biết rằng quần thể đang cân bằng về mặt di truyền.

    • A. 0,9  
    • B. 0,99505  
    • C. 0,1818  
    • D. 0,00495
  • Câu 18:

    Trong các cơ chế di truyền sau đây:

    (1) Nhân đôi ở kì trung gian của nguyên phân và giảm phân

    (2)Phân ly trong giảm phân

    (3) Tổ hợp tự do trong thụ tinh

    (4) Liên kết hoặc trao đổi chéo trong giảm phân.

    Có bao nhiêu cơ chế xảy ra với một NST thường

    • A. 1.
    • B. 3.
    • C. 2.
    • D. 4.
  • Câu 19:

    Ở người, bệnh  bạch tạng do alen đột biến lặn, những người bạch tạng lấy nhau thường sinh ra 100% số con bị bạch tạng, tuy nhiên trong một số trường hợp, 2 vợ chồng bạch tạng lấy nhau lại sinh ra con bình thường. Cơ sở của hiện tượng trên là:

    • A. Do môi trường không thích hợp nên đột biến gen không thể hiện ra kiểu hình
    • B. Do đột biến NST làm mất đoạn chứa alen bạch tạng nên sinh con bình thường
    • C. Đã có đột biến gen lặn thành gen trội nên sinh con không bị bệnh.
    • D. Kiểu gen quy định bạch tạng ở mẹ và bố khác nhau nên sinh con không bị bệnh
  • Câu 20:

    Ở cừu, gen A nằm trên NST thường có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Trong đó, gen A quy định tính trạng có sừng, gen a quy định tính trạng không có sừng; kiểu gen Aa biểu hiện ở con đực có sừng, còn ở con cái là không có sừng, trong một phép lai P: ♀cừu có sừng x ♂ cừu không có sừng thu được F1 .Cho các con cái F1 giao phối ngẫu nhiên với cừu đực không sừng được F2. Trong số cừu không sừng ở F2, bắt ngẫu nhiên 2 con. Xác suất để bắt được 2 con cừu cái không sừng thuần chủng là:

    • A. \(\frac{1}{9}\)
    • B. \(\frac{1}{3}\)
    • C. \(\frac{1}{4}\)
    • D. \(\frac{2}{3}\)