-
Câu 1:
Bộ ba nào sau đây quy định mã mở đầu tổng hợp aa mở đầu ở sinh vật nhân thực?
-
Câu 2:
Cho các bệnh tật di truyền ở người:
1. Bệnh mù màu |
2. Bệnh bạch tạng |
3. Bệnh Đao |
4. Hội chứng tiếng mèo kêu |
5. Bệnh ung thư máu |
6. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. |
Có bao nhiêu bệnh là do đột biến gen gây ra?
-
Câu 3:
Trên một phân tử mARN có trình tự các nucleotit như sau:
5’…XXX AAU AUG GGG GGG UUU UUX UUA AAA UGA …3’
Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số bộ ba và số bộ đối mã được tARN mang đến khớp riboxom lần lượt là:
-
Câu 4:
Ở một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100 đến 180cm. Khi cho cây cao 100cm lai với cây có chiều cao 180cm được F1. Chọn hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thống kê các kiểu hình thu được ở F2, kết quả được biểu diễn ở biểu đồ sau:
Giả thuyết nào sau đây phù hợp nhất về sự di truyền của tính trạng chiều cao cây?
-
Câu 5:
Trong những cơ chế dưới đây có bao nhiêu có chế dẫn tới phát sinh biến dị di truyền:
(1) Đột biến gen |
(2) Đột biến NST |
(3) Thường biến |
(4) Hoán vị gen |
(5) Phân li độc lập |
|
-
Câu 6:
Cho biết 5’AUG 3’: Met; 5’ UAU3’ và 5’UAX 3’ : Tyr; 5’UGG3’ : trp; 5’UAA 3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’ kết thúc. Xét một đoạn trình tự mARN: 5’AUG UAU UGG 3’. Trình tự các nucleotit tương ứng là: 123 456 789. Trên phân tử mARN nói trên có mấy cách đột biến điểm thay thế cặp nucleotit làm kết thúc sớm quá trình dịch mã?
-
Câu 7:
Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBbDd × AabbDD có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là
-
Câu 8:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định hoa trắng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Khi tiến hành lai hai cây hoa đỏ (P) với nhau, ở F1 người ta thu được một cây hoa trắng, 299 cây hoa đỏ. Dựa vào kết quả thu được nói trên, xét các kết luận sau đây:
(1) Có hai phép lai cây hoa đỏ thỏa mãn là (1) AA × AA và (2) Aa × AA.
(2) Cây hoa trắng hình thành ở F1 là do kết quả của đột biến gen trội.
(3) Cây hoa trắng hình thành ở F1 là có thể là do đột biến cấu trúc NST.
(4) Cây hoa trắng hình thành ở F1 là do kiểu gen dị hợp Aa tương tác với môi trường sống (thường biến).
(5) Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử 1 trong 2 cây P đời bố mẹ đã có giao tử không mang alen A được thụ tinh với 1 giao tử mang alen a.
(6) Phép lai tuân theo quy luật di truyền trội không hoàn toàn.
Số giả thuyết có thể giải thích đúng kết quả phép lai nói trên là:
-
Câu 9:
Các bộ ba mã gốc nào sau đây:
1. ATG 2. AXG 3. AAG 4. TTX 5. TTG 6. TXX
Trong các bộ ba đã cho có bao nhiêu bộ ba mà đột biến điểm xảy ra thay thế một cặp nu ban đầu bằng cặp nu A-T sẽ dẫn đến xuất hiện bộ ba mã kết thúc trên mARN?
-
Câu 10:
Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen quy định. Cho lai giữa một cá thể đực (XY) với một cá thể cái (XX) đều kiểu hình mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là con cái. Chọn ngẫu nhiên một cặp đực, cái ở F1 đều có kiểu hình mắt đỏ cho giao phối với nhau được F2. Tiếp tục chọn ngẫu nhiên 2 cá thể F2. Xác suất để cả hai cá thể được chọn đều có kiểu hình mắt đỏ là bao nhiêu?
-
Câu 11:
Chứng bạch tạng là do thiếu sắc tố melanin trong các tế bào da, đặc biệt là các tế bào chân lông. Sự tổng hợp sắc tố này qua hai phản ứng.
Phản ứng thứ nhất: Chất tiền thân P biến đổi thành tirozin dưới tác dụng của E1.
Phản ứng thứ hai: Tirozin biến thành melanin dưới tác dụng của E2.
Khi phân tích tế bào chân tóc của hai cá thể A (nam) và B (nữ) đều bị bạch tạng người ta thấy chúng đều có chất tiền thân P.
Nhưng khi nhúng chân một số sợi tóc của A và B vào dung dịch có tirozin tóc của B có màu đen melanin còn của A thì không.
Biết rằng E1 và E2 là sản phẩm sinh tổng hợp của các gen trội nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau, các gen lặn đột biến không tạo ra enzim.
Một cặp vợ chồng đều bị bạch tạng sinh con đầu lòng không bị bệnh. Xác suất sinh đứa thứ hai bị bệnh là bao nhiêu?
1. 0% 2. 50% 3. 25% 4. 75%
Số trường hợp thỏa mãn là:
-
Câu 12:
Ở một loài, NST số I có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu trúc ABCDEGHK. Dạng đột biến này:
-
Câu 13:
Một phân tử mARN có chiều dài 2142A0 và tỉ lệ A : U : G : X = 1 : 2 : 2 : 4. Sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN được tổng hợp có chiều dài bằng chiều dài phân tử ARN này thì số nucleotit mỗi loại của ADN là:
-
Câu 14:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn hai cây với nhau, thu được F1 gồm 624 cây, trong đó có 156 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không phát sinh đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
(1) AaBb × Aabb |
(2) AaBB × aaBb |
(3) Aabb × Aabb |
(4) aaBb × aaBb |
(5) Aabb × aabb |
(6) aaBb × AaBB |
(7) Aabb × aaBb |
(8) AaBb × aabb |
(9) AaBb × AaBb |
-
Câu 15:
Ở gà, một tế bào của cơ thế có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường hình thành giao tử. Xét các phát biểu sau đây:
(1) Sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
(2) Sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
(3) Loại giao tử AY chiếm tỉ lệ 25%.
(4) Sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%.
(5) Nếu sinh ra giao tử mang gen aXB thì giao tử này theo lí thuyết chiếm 100%.
Số phát biểu đúng là:
-
Câu 16:
Một bệnh di truyền đơn gen xuất hiện trong phả hệ dưới đây.
Từ phả hệ này, xét các kết luận sau:
(1) Bệnh di truyền chi phối phả hệ nói trên là do gen lặn nằm trên NST giới tính Y qui định.
(2) Cả 11 cá thể ở thế hệ II đều biết chắc chắn kiểu gen do bệnh chỉ ở nam giới (gen trên NST Y).
(3) Bệnh tuân theo qui luật di truyền chéo.
(4) Xác suất để cá thể (?) ở thế hệ thứ II mắc bệnh là 0%.
(5) Kiểu gen của người phụ nữ II.2; II.5; II.7 và II.9 là giống nhau.
Số kết luận đúng là:
-
Câu 17:
Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào
Biết rằng không xảy ra đột biến, các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, nhiễm sắc thể kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, xét các phát biểu nào sau đây:
(1) Tế bào 1 đang ở kì sau giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.
(2) Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào đơn bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào lưỡng bội.
(3) Tế bào 1 có ở tế bào sinh dưỡng còn ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào đơn bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào lưỡng bội.
(4) Xét trên cơ sở di truyền học tế bào 2 tạo ra nguồn biến dị đa dạng và phong phú hơn tế bào 1.
(5) Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân.
(6) Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 8, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 4
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
-
Câu 18:
Xét các loại đột biến sau:
(1) Mất đoạn NST |
(2) Lặp đoạn NST |
(3) Chuyển đoạn không tương hỗ |
(4) Đảo đoạn NST |
(5) Đột biến thể một |
|
Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là:
-
Câu 19:
Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
-
Câu 20:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ canh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.