Hướng dẫn FAQ Hỗ trợ: 0973 686 401
Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học
Thi trắc nghiệm Online
Thi Online đề thi thử môn Lý THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu
20 câu 25 phút 49
CẤU TRÚC CÂU HỎI
  • Dao động điều hòa 2 câu 10%
  • Con lắc lò xo 2 câu 10%
  • Con lắc đơn 1 câu 5%
  • Dao động tắt dần – Dao động cưỡng bức 1 câu 5%
  • Tổng hợp dao động 2 câu 10%
  • Sóng cơ và sự truyền sóng cơ 5 câu 25%
  • Giao thoa sóng 2 câu 10%
  • Sóng dừng 2 câu 10%
  • Sóng âm 3 câu 15%
NHẬN XÉT, GÓP Ý Sau khi làm bài xong, hệ thống sẽ đưa ra những nhận xét, góp ý dựa trên kết quả kiểm tra nhằm giúp em thấy được những thiếu sót để kịp thời khắc phục

Nội dung đề thi trắc nghiệm

Đề thi trắc nghiệm “Thi Online đề thi thử môn Lý THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu” có cấu trúc 60% kiến thức cơ bản và 40% kiến thức nâng cao với độ khó tăng dần theo từng câu hỏi. Cấu trúc ra đề được biên soạn theo định hướng mới của Bộ GD & ĐT giúp các em có những trải nghiệm thực tế.
Thời gian: 25 phút Số câu hỏi: 20 câu Số lượt thi: 49

Hướng dẫn làm bài

1. Tất cả các đề thi và kiểm tra trắc nghiệm Online trên HỌC247 đều có hướng dẫn giải chi tiết.

2. Các em lựa chọn đáp án đúng nhất và mỗi đáp án có thể lựa chọn lại nhiều lần.

3. Đáp án chỉ được tính khi các em bấm vào nút “Nộp bài”.

4. Bảng xếp hạng chỉ áp dụng cho những thành viên thi lần 1, không tính thi lại.

5. Bạn có thể làm lại nhiều lần nhưng điểm không tính vào điểm thành tích cũng như bảng xếp hạng.

Lưu ý: Thời gian làm bài là 25 phút. Hãy tính toán đưa ra chiến thuật hợp lý để hoàn thành tốt bài làm của mình.

  • Câu 1:

    Cường độ âm đo bằng đơn vị

    • A. Ben
    • B. Oat
    • C. Dexiben
    • D. W/m2
  • Câu 2:

    Phát biểu nào sau đâu nói sai về dao động tắt dần

    • A. Cơ năng của dao động giảm dần
    • B. Lực cản càng lớn thì dao động tắt dần càng nhanh
    • C. Tần số dao động càng lớn thì dao động tắt dần càng nhanh
    • D. Biên độ dao động giảm dần
  • Câu 3:

    Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho tính chất đổi chiều nhanh chậm của dao động điều hòa

    • A. Tần số
    • B. Gia tốc
    • C. Biên độ
    • D. Vận tốc
  • Câu 4:

    Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối tâm hai sóng có độ dài là

    • A. Một nửa bước sóng
    • B. Một phần tư bước sóng
    • C. Một bước sóng
    • D. hai lần bước sóng
  • Câu 5:

    Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào

    • A. Tần số sóng
    • B. Bước sóng
    • C. Bản chất môi trường truyền sóng
    • D. Biên độ sóng
  • Câu 6:

    Sóng âm

    • A. Chỉ truyền trong chất khí
    • B. Truyền được cả trong chân không
    • C. Truyền trong chất rắn, lỏng và chất khí
    • D. Không truyền được trong chất rắn
  • Câu 7:

    Trên một sợi dây dài 2m đang có sóng dừng với tần số 100Hz, người ta tấy ngoài 2 đầu dây cố định còn 3 điểm khác luôn đứng yên. Tốc độ truyền sóng trên dây là :

    • A. 40m/s
    • B. 80m/s
    • C. 60m/s
    • D. 100m/s
  • Câu 8:

    Một người làm thí nghiệm : Nhỏ những giọt nước đều đặn xuống điểm O trên mặt nước phẳng lặng với tốc độ 80 giọt trong 1 phút, thì trên mặt nước xuất hiện những gợn sóng hình tròn tâm O cách đều nhau. Khoảng cách giữa 4 gợn sóng liên tiếp là 13,5 cm/s. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là :

    • A. 6cm/s
    • B. 45cm/s
    • C. 350cm/s
    • D. 360cm/s
  • Câu 9:

    Một vật dao động điều hòa trên trục Ox với phương trình \(x = 5\cos \left( {4\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)cm\) .Tìm khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ li độ \({x_1} = - 2,5cm\) đến \({x_2} = 2,5\sqrt 3 cm\) 

     

    • A. \(\frac{5}{{48}}s\)
    • B. \(\frac{5}{{24}}s\)
    • C. 0,125s
    • D. 0,15s
  • Câu 10:

    Trên sợi dây đàn hồi dài 65cm sóng ngang truyền với tốc độ 572m/s . Dây đàn phát ra bao nhiêu họa âm (kể cả âm cơ bản) trong vùng nghe được

    • A. 45.
    • B. 22.
    • C. 30.
    • D. 37.
  • Câu 11:

    Một sóng cơ truyền trên 1 sợi dây đàn hồi rất dài. Phương trình sóng tại 1 điểm trên dây \(u = 4\cos \left( {20\pi t - \frac{{\pi x}}{3}} \right)(mm)\).Với x đo bằng m, t đo bằng s. Tốc độ truyền sóng trên dây có giá trị

    • A. 60cm/s
    • B. 60mm/s
    • C. 60m/s
    • D. 30m/s
  • Câu 12:

    Hai dao động có phương trình lần lượt là: x1 = 5cos(2πt + 0,75π) (cm) và x2 = 10cos(2πt + 0,5π) (cm). Độ lệch pha của hai dao động này có độ lớn bằng

    • A. 0,25π
    • B. 0,50π
    • C. 0,75π
    • D. 1,25π
  • Câu 13:

    Trên một sợi dây có chiều dài l hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trên dây có một bụng sóng. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v không đổi. Tần số của sóng là

    • A. \(\frac{v}{{2l}}\)
    • B. \(\frac{v}{{4l}}\)
    • C. \(\frac{{2v}}{l}\)
    • D. \(\frac{v}{l}\)
  • Câu 14:

    Điều kiện để có giao thoa sóng là

    • A. Có hai sóng cùng biên độ cùng tốc độ giao nhau
    • B. Có hai sóng cùng tần số và độ lệch pha không đổi
    • C. Có hai sóng chuyển động ngược chiều giao nhau
    • D. Có hai sóng cùng bước sóng giao nhau
  • Câu 15:

    Một con lắc lò xo, gồm lò xo có độ cứng k, vật có khối lượng 200g, dao động điều hòa dọc theo trục Ox theo phương ngang với phương trình \(v = 6\cos \left( {5\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm/s\). Tính độ lớn lực phục hồi của lò xo ở thời điểm t = 0,4(s).

    • A. 3N
    • B. 150N
    • C. 300N
    • D. 1,5N
  • Câu 16:

    Một con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2 với phương trình li độ

    S = 2cos (7t) cm, t tính bằng s. Khi con lắc qua vị trí cân bằng thì tỉ số giữa lực căng dây và trọng lực bằng

    • A. 1,08
    • B. 1,05
    • C. 1,01
    • D. 0,95
  • Câu 17:

    Một con lắc lò xo có khối lượng 1 kg dao động điều hòa với cơ năng là 0,125J. Tại thời điểm ban đầu vật có vận tốc 0,25m/s và gia tốc là \(- 6,25\sqrt 3 m/{s^2}\). Gọi T là chu kỳ dao động của vật. Động năng của con lắc tại thời điểm t = 7,25 T là

    • A. \(\frac{3}{{29}}J\)
    • B. \(\frac{3}{{28}}J\)
    • C. \(\frac{3}{{32}}J\)
    • D. \(\frac{3}{{27}}J\)
  • Câu 18:

    Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động cùng phương, có phương trình lần lượt là:\({x_1} = 6\cos \left( {20t - \frac{\pi }{6}} \right)cm\)  và \({x_2} = {A_2}\cos \left( {20t + \frac{\pi }{2}} \right)\) . Biết dao động tổng hợp có vận tốc cực đại là \({v_{\max }} = 1,2\sqrt 3 m/s\) . Tìm biên độ A2

    • A. 20cm
    • B. 6cm
    • C. - 6cm
    • D. 12cm
  • Câu 19:

    Hai nguồn sóng kết hợp cùng pha A và B trên mặt nước có tần số 15 Hz. Tại điểm M trên mặt nước cách các nguồn đoạn 14,5 cm và 17,5 cm có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là

    • A. 22,5cm/s
    • B. 15cm/s
    • C. 5cm/s
    • D. 20cm/s
  • Câu 20:

    Một sóng cơ học truyền trên dây với tốc độ v = 4 m/s, tần số sóng thay đổi từ 22Hz đến 26 Hz. Điểm M trên dây cách nguồn 28 cm luôn dao động lệch pha vuông góc với nguồn. Bước sóng truyền trên dây là

    • A. \(\lambda\)=100cm
    • B. \(\lambda\)=10cm
    • C. \(\lambda\)=16cm
    • D. \(\lambda\)=25cm