Hướng dẫn FAQ Hỗ trợ: 0973 686 401
Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học
Thi trắc nghiệm Online
Thi Online Đề thi thử môn Lý lần 2 - THPT Chuyên Sư phạm Hà Nội - Hà Nội
20 câu 25 phút 144
CẤU TRÚC CÂU HỎI
  • Dao động điều hòa 3 câu 15%
  • Con lắc lò xo 1 câu 5%
  • Con lắc đơn 1 câu 5%
  • Sóng cơ và sự truyền sóng cơ 2 câu 10%
  • Sóng dừng 1 câu 5%
  • Sóng âm 3 câu 15%
  • Đại cương về dòng điện xoay chiều 5 câu 25%
  • Công suất dòng điện xoay chiều 1 câu 5%
  • Máy biến áp – Truyền tải điện năng 1 câu 5%
  • Máy phát điện xoay chiều 1 câu 5%
  • Mạch dao động LC 1 câu 5%
NHẬN XÉT, GÓP Ý Sau khi làm bài xong, hệ thống sẽ đưa ra những nhận xét, góp ý dựa trên kết quả kiểm tra nhằm giúp em thấy được những thiếu sót để kịp thời khắc phục

Nội dung đề thi trắc nghiệm

Đề thi trắc nghiệm “Thi Online Đề thi thử môn Lý lần 2 - THPT Chuyên Sư phạm Hà Nội - Hà Nội” có cấu trúc 60% kiến thức cơ bản và 40% kiến thức nâng cao với độ khó tăng dần theo từng câu hỏi. Cấu trúc ra đề được biên soạn theo định hướng mới của Bộ GD & ĐT giúp các em có những trải nghiệm thực tế.
Thời gian: 25 phút Số câu hỏi: 20 câu Số lượt thi: 144

Hướng dẫn làm bài

1. Tất cả các đề thi và kiểm tra trắc nghiệm Online trên HỌC247 đều có hướng dẫn giải chi tiết.

2. Các em lựa chọn đáp án đúng nhất và mỗi đáp án có thể lựa chọn lại nhiều lần.

3. Đáp án chỉ được tính khi các em bấm vào nút “Nộp bài”.

4. Bảng xếp hạng chỉ áp dụng cho những thành viên thi lần 1, không tính thi lại.

5. Bạn có thể làm lại nhiều lần nhưng điểm không tính vào điểm thành tích cũng như bảng xếp hạng.

Lưu ý: Thời gian làm bài là 25 phút. Hãy tính toán đưa ra chiến thuật hợp lý để hoàn thành tốt bài làm của mình.

  • Câu 1:

    Phát biểu nào sau đây đúng với cuộn cảm thuần?

    • A. Cảm kháng của cuộn cảm không phụ thuộc vào tần số của dòng điện xoay chiều. 
    • B. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm tỉ lệ với tần số dòng điện
    • C. Cuộn cảm thuần không có tác dụng cản trở đối với dòng điện một chiều có cường độ thay đổi theo thời gian. 
    • D. Cảm kháng của cuộn cảm tỉ lệ nghịch với chu kì của dòng điện xoay chiều. 
  • Câu 2:

    Một vật dao động điều hòa theo một trục cố định ( mốc thế năng ở vị trí cân bằng) thì :

    • A. Thế năng của vật cực đại khi ở vị trí biên
    • B. Khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên, vận tốc và gia tốc của vật luôn cùng dấu.
    • C. Khi ở vị trí cân bằng, thế năng của vật bằng cơ năng
    • D.  Động năng của vật cực đại khi gia tốc của vật có độ lớn cực đại.
  • Câu 3:

    Các giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều

    • A. Được xây dựng dựa trên nguyên tắc dụng từ của dòng điện
    • B. Được đo bằng ampe kế nhiệt
    • C. Bằng giá trị trung bình chia cho \(\sqrt{2}\)
    • D. Bằng giá trị cực đại chia cho \(\sqrt{2}\)
  • Câu 4:

    Trong mạch RLC mắc nối tiếp, độ lệch pha giữa dòng điện với điện áp hai đầu đoạn mạch phụ thuộc vào 

    • A.  Cách chọn gốc tính thời gian. 
    • B. Tính chất của mạch điện
    • C. Điện áp hiệu dùng giữa hai đầu đoạn mạch 
    • D. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch
  • Câu 5:

    Dòng điện xoay chiều hình sin là dòng điện có

    • A. Cường độ biến thiên tuần hoàn theo thời gian 
    • B. Cường độ biến đổi điều hòa theo thời gian. 
    • C. Cường độ không đổi theo thời gian. 
    • D. Cường độ biến đổi theo hàm số bặc nhất của thời gian. 
  • Câu 6:

    Một con lắc đơn có dây treo dài l, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Tần số dao động của con lắc.

    • A. \(2 \pi \sqrt{\frac{g}{l}}\)
    • B. \(\frac{1}{2 \pi}\sqrt{\frac{l}{g}}\)
    • C. \(\frac{1}{2 \pi}\sqrt{\frac{g}{l}}\)
    • D. \(2 \pi\sqrt{\frac{l}{g}}\)
  • Câu 7:

    Sóng truyền trên một sợi dây hai đầu cố định có bước sóng λ . Để có sóng dừng trên dây thì chiều dài L của dây phải thỏa mãn điều kiện là ( với k =1,2,3,.. ) 

    • A. \(L = \lambda ^2\)
    • B. \(L = \frac{1}{k}\lambda\)
    • C. \(L = k\lambda\)
    • D. \(L = k\frac{\lambda }{2}\)
  • Câu 8:

    Một vật khối lượng m , dao động điều hòa với biên độ A và tần số ω . Chọn gốc thế năng ở vị trí cân bằng của vật. Cơ năng của vật là

    • A. \(\frac{m\omega ^2 A^2}{2}\)
    • B. \(\frac{m\omega ^2 A}{2}\)
    • C. \(\frac{m^2 \omega A^2}{2}\)
    • D. \(\frac{m \omega A^2}{2}\)
  • Câu 9:

    Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về dao động điều hòa? 

    • A. Li độ của dao động biến thiên theo thời gian theo định luật dạng sin hay cosin. 
    • B. Gia tốc của vật luôn hướng về vị trí cân bằng và có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ.
    • C. Gia tốc của vật luôn ngược pha với li độ. 
    • D. Vận tốc của vật luôn đồng pha với li độ. 
  • Câu 10:

    Âm thanh ( âm nghe được ) có tần số

    • A. lớn hơn 20 000Hz 
    • B. nằm trong khoảng từ 16 Hz đến 20 000 Hz
    • C.  Có thể nhận giá trị bất kì. 
    • D. Nhỏ hơn 16 Hz 
  • Câu 11:

    Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm

    • A. gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
    • B. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
    • C. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.
    • D. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.
  • Câu 12:

    Âm sắc là một đặc tính sinh lý của âm có thể giúp ta phân biệt được hai âm loại nào trong các loại dưới đây? 

    • A. Có cùng biên độ phát ra trước hay sau bởi cùng một nhạc cụ . 
    • B. Có cùng tần số phát ra trước hay sau bởi cùng một nhạc cụ.
    • C. Có cùng tần số phát ra bởi hai nhạc cụ khác nhau.
    • D. Có cùng biên độ phát ra bởi hai nhạc cụ khác nhau . 
  • Câu 13:

    Một mạch dao động , gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C , đang thực hiện dao động điện từ tự do. Chu kỳ của dao động trong mạch là 

    • A. \(\frac{1}{2 \pi \sqrt{LC}}\)
    • B. \(2 \pi\sqrt{ \frac{L}{C}}\)
    • C. \(\pi \sqrt{\frac{L}{C}}\)
    • D. \(2 \pi\sqrt{LC}\)
  • Câu 14:

    Phát biểu nào sau đây đúng? 

    • A. Suất điện động của máy phát điện xoay chiều tỉ lệ với tốc độ quay của rôto.
    • B. Dòng điện do máy xoay chiều tạo ra luôn có tần số bằng số lần quay trong một giây của rôto.
    • C. Chỉ có dòng xoay chiều ba pha mới tạo ra được từ trường quay.
    • D. Dòng điện xoay chiều một pha chỉ có thể do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra
  • Câu 15:

    Cường độ dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch có biểu thức \(i = 2\sqrt{2}cos (100 \pi t)(A)\). Cường độ hiệu dụng của dòng điện này là

    • A.  1,41 A
    • B. 4A
    • C.  2,83A
    • D. 2A 
  • Câu 16:

    Đoạn mạch xoay chiều AB gồm đoạn mạch MB. Cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức \(i = 2\sqrt{2}cos(100 \pi t - \frac{\pi}{6})(A)\) biểu thức điện áp trên các đoạn mạch AM.MB lần lượt là\(u_{AM} = 100\sqrt{2}cos (100 \pi t - \frac{\pi}{2}) (V)\); \(u_{MB} = 100\sqrt{6}cos (100 \pi t - \frac{\pi}{3}) (V)\). Công suất tiêu thụ của mạch AB là

    • A. 315W
    • B.  300W
    • C.  400W 
    • D.  350W
  • Câu 17:

    Con lắc lò xo có độ cứng k = 100 N/m, khối lượng vật nặng m = 1kg. Vật nặng đang ở vị trí cân bằng, ta tác dụng lên con lắc một ngoại lực biến đổi điều hòa theo thời gian với phương trình F = F0 cos10πt. Sau một thời gian ta thấy vật dao động ổn định với biên độ A = 6cm. Tốc độ cực đại của vật có giá trị bằng

    • A. 6π cm/s 
    • B. 0,6 cm/s 
    • C. 60 cm/s 
    • D.  60πcm/s
  • Câu 18:

    Trong một máy biến áp lý tưởng, số vòng dây của cuộn thứ cấp gấp đôi số vòng dây của cuộn sơ cấp. Đặt vào hai đầu của cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 110V thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu của cuộn thứ cấp có giá trị là 

    • A. 220V
    • B. 110V
    • C.  55V 
    • D.  440V
  • Câu 19:

    Tại N có một nguồn âm có công suất P phát sóng âm đến M thì tại M ta đo được mức cường độ âm là 30dB. Nếu muốn tại M đo được mức cường độ âm là 40dB thì ta phải thay nguồn âm nói trên bằng một nguồn âm khác ( vẫn đặt tại vị trí N như cũ ) có công suất là : 

    • A. 20P
    • B. 100P
    • C. 10P 
    • D. 50P
  • Câu 20:

    Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau \(6\sqrt{2}\) cm dao động theo phương trình \(u = A cos 20 \pi t (mm)\). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,4m/s và biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Điểm gần nhất ngược pha với các nguồn nằm trên đường trung trực của S1S2 cách S1S2 một đoạn bằng

    • A.  2cm
    • B. 18cm 
    • C. \(3\sqrt{2}\) cm
    • D. 6cm