Hướng dẫn FAQ Hỗ trợ: 0973 686 401
Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học
Thi trắc nghiệm Online
Thi Online Đề thi thử môn Hóa lần 3 THPT Chuyên Lê Khiết - Quảng Ngãi
20 câu 25 phút 177
CẤU TRÚC CÂU HỎI
  • Este 2 câu 10%
  • Lipit 1 câu 5%
  • Cacbohidrat 1 câu 5%
  • Peptit – protein 1 câu 5%
  • Polime 1 câu 5%
  • Khái niệm cơ bản về kim loại 2 câu 10%
  • Điều chế và Ăn mòn 2 câu 10%
  • Kim loại kiềm - kiềm thổ 6 câu 30%
  • Crom và hợp chất của Crom 1 câu 5%
  • Tổng hợp crom - sắt - đồng và các kim loại khác 1 câu 5%
  • Tổng hợp hóa vô cơ 1 câu 5%
  • Phản ứng oxi hóa - khử 1 câu 5%
NHẬN XÉT, GÓP Ý Sau khi làm bài xong, hệ thống sẽ đưa ra những nhận xét, góp ý dựa trên kết quả kiểm tra nhằm giúp em thấy được những thiếu sót để kịp thời khắc phục

Nội dung đề thi trắc nghiệm

Đề thi trắc nghiệm “Thi Online Đề thi thử môn Hóa lần 3 THPT Chuyên Lê Khiết - Quảng Ngãi” có cấu trúc 60% kiến thức cơ bản và 40% kiến thức nâng cao với độ khó tăng dần theo từng câu hỏi. Cấu trúc ra đề được biên soạn theo định hướng mới của Bộ GD & ĐT giúp các em có những trải nghiệm thực tế.
Thời gian: 25 phút Số câu hỏi: 20 câu Số lượt thi: 177

Hướng dẫn làm bài

1. Tất cả các đề thi và kiểm tra trắc nghiệm Online trên HỌC247 đều có hướng dẫn giải chi tiết.

2. Các em lựa chọn đáp án đúng nhất và mỗi đáp án có thể lựa chọn lại nhiều lần.

3. Đáp án chỉ được tính khi các em bấm vào nút “Nộp bài”.

4. Bảng xếp hạng chỉ áp dụng cho những thành viên thi lần 1, không tính thi lại.

5. Bạn có thể làm lại nhiều lần nhưng điểm không tính vào điểm thành tích cũng như bảng xếp hạng.

Lưu ý: Thời gian làm bài là 25 phút. Hãy tính toán đưa ra chiến thuật hợp lý để hoàn thành tốt bài làm của mình.

  • Câu 1:

    Nhúng thanh kim loại Fe vào các dung dịch sau: FeCl3; CuCl2; H2SO4 (loãng) + CuSO4; H2SO4 loãng; AgNO3. Số trường hợp thanh kim loại sắt tan theo cơ chế ăn mòn điện hóa là:

    • A. 2
    • B. 3
    • C. 4
    • D. 5
  • Câu 2:

    Cho hỗn hợp kim loại gồm x mol Zn và y mol Fe vào dung dịch chứa z mol CuSO4. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối. Xác định điều kiện phù hợp cho kết quả trên:

    • A. y > x ≥ z. 
    • B. x > z ≥ x + y.  
    • C. x ≤ z < y.
    • D. x < z ≤ x + y.
  • Câu 3:

    Dung dịch X có các tính chất: hoà tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam; tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng tạo Ag; bị thuỷ phân khi có xúc tác axit hoặc enzim. Dung dịch X chứa chất tan nào trong số các chất sau?

    • A. mantozơ.
    • B. glucozơ.
    • C. tinh bột.
    • D. saccarozơ.
  • Câu 4:

    Bốn kim loại Na, Al, Fe và Cu được ấn định không theo thứ tự X, Y, Z, T. Biết: X, Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. X, Y, Z, T lần lượt là:

    • A. Na; Fe; Al; Cu.
    • B. Na; Al; Fe; Cu. 
    • C. Al; Na; Cu; Fe.
    • D. Al; Na; Fe; Cu.
  • Câu 5:

    Khẳng định nào sau đây không đúng?

    • A. Các kim loại kiềm đều có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
    • B. Tất cả các kim loại nhóm IA và IIA đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường.
    • C. NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm và công nghiệp thực phẩm.
    • D. Công thức của thạch cao sống là CaSO4.2H2O.
  • Câu 6:

    Chất X có công thức phân tử C9H8O2. Đun nóng X trong dung dịch NaOH thu được 2 muối. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn?

    • A. 3
    • B. 2
    • C. 5
    • D. 4
  • Câu 7:

    Cho một mẫu hợp kim Na-Ca-K tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 7,84 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 1,4M cần dùng để trung hoà dung dịch X là:

    • A. 125ml
    • B. 175ml
    • C. 500ml
    • D. 250ml
  • Câu 8:

    Cho các chất: 1) NaHCO3; 2) Ca(OH)2; 3)HCl; 4) Na3PO4; 5) NaOH. Chất nào trong số các chất trên không có khả năng làm giảm độ cứng của nước?

    • A. 3, 5
    • B. 1, 3
    • C. 2, 4
    • D. 2, 5
  • Câu 9:

    Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

    • A. ozon.
    • B. sắt.
    • C. lưu huỳnh.
    • D. flo.
  • Câu 10:

    Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO2(đkc) vào 150 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là:

    • A. 80
    • B. 40
    • C. 60
    • D. 100
  • Câu 11:

    Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau:

    Khối lượng kết tủa cực đại thu được là:

    • A. 56,5 gam.
    • B. 43,1 gam.
    • C. 33,2 gam.
    • D. 49,8 gam.
  • Câu 12:

    Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO trong 400 ml dung dịch HNO3 1M, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,01 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Điện phân dung dịch Y (điện cực trơ, không màng ngăn, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện không đổi 5A, trong 1 giờ 36 phút 30 giây. Khối lượng catot tăng lên và tổng thể tích khí thoát ra (đktc) ở hai điện cực khi kết thúc điện phân lần lượt là:

    • A. 1,28 gam và 2,744 lít.
    • B. 3,8 gam và 1,400 lít.
    • C. 3,8 gam và 2,576 lít.
    • D. 1,28 gam và 3,584 lít.
  • Câu 13:

    Dung dịch NaOH loãng tác dụng được với tất cả các chất thuộc dãy nào sau đây?

    • A. Al2O3, CO2, dung dịch NaHCO3, dung dịch ZnCl2, NO2
    • B. CO, H2S, Cl2, dung dịch AlCl3, C6H5OH
    • C. NO, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch NH4Cl, dung dịch HCl.
    • D. Dung dịch NaAlO2, Zn, S, dung dịch NaHSO4.
  • Câu 14:

    Cho các este: C6H5OCOCH3 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CH-COOCH3 (3); CH3-CH=CH-OCOCH3 (4); (CH3COO)2CH-CH3 (5). Có bao nhiêu este khi thủy phân không tạo ra ancol?

     

    • A. 5
    • B. 2
    • C. 3
    • D. 4
  • Câu 15:

    Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). % khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X gần giá trị nào nhất sau đây?

    • A. 49,2
    • B. 68,7
    • C. 38,6
    • D. 73,5
  • Câu 16:

    E là một chất béo được tạo bởi glixerol và hai axit béo X, Y, trong đó số mol Y nhỏ hơn số mol X (biết X, Y có cùng số C, phân tử mỗi chất có không quá ba liên kết p, MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 7,98 gam E thu được 0,51 mol khí CO2 và 0,45 mol nước. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được số mol H2O là:

    • A. 16
    • B. 18
    • C. 17
    • D. 14
  • Câu 17:

    Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng nóng là:

    • A. tơ capron; nilon-6,6; polietilen. 
    • B. poli(vinyl axetat); polietilen; cao su buna.
    • C. nilon-6; poli(etylen-terephtalat); polipropilen.
    • D. poli(vinyl clorua); cao su isopren; polistiren.
  • Câu 18:

    Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các a-amino axit đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, chỉ thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 300 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là:

    • A. 9 và 29,75. 
    • B. 10 và 33,75. 
    • C. 10 và 29,75.
    • D. 9 và 33,75.
  • Câu 19:

    Cho các nhận xét sau:
    (1) Thủy phân saccarozơ và mantozơ với xúc tác axit đều thu được cùng một loại monosaccarit.
    (2) Từ caprolactam bằng phản ứng trùng ngưng trong điều kiện thích hợp người ta thu được tơ capron. 
    (3) Tính bazơ của các amin giảm dần: đimetylamin > metylamin > anilin > điphenylamin.
    (4) Muối mononatri của axit 2 – aminopentanđioic dùng làm gia vị thức ăn, còn được gọi là bột ngọt hay mì chính.
     (5) Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm.
    (6) Peptit mà trong phân tử chứa 2, 3, 4 nhóm –NH-CO- lần lượt gọi là đipeptit, tripeptit và tetrapeptit.
    (7) Glucozơ, axit glutamic, axit lactic, sobitol, fructozơ và axit ađipic đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.
    Số nhận xét đúng là:

    • A. 5
    • B. 4
    • C. 3
    • D. 2
  • Câu 20:

    Al và Cr giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?

    • A. Cùng tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra hợp chất có công thức dạng Na[M(OH)4] (hay NaMO2). 
    • B. Cùng bị thụ động trong dung dịch nước cường toan.
    • C. Cùng tác dụng với khí clo tạo ra muối có dạng MCl3.    
    • D. Cùng tác dụng với HCl tạo ra muối có mức oxi hóa là +3.