Hướng dẫn FAQ Hỗ trợ: 0973 686 401
Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học
Thi trắc nghiệm Online
Thi Online phần Kiến thức cơ bản của hóa hữu cơ
25 câu 45 phút 136
CẤU TRÚC CÂU HỎI
  • Este 15 câu 60%
  • Lipit 1 câu 4%
  • Cacbohidrat 8 câu 32%
  • Polime 1 câu 4%
NHẬN XÉT, GÓP Ý Sau khi làm bài xong, hệ thống sẽ đưa ra những nhận xét, góp ý dựa trên kết quả kiểm tra nhằm giúp em thấy được những thiếu sót để kịp thời khắc phục

Nội dung đề thi trắc nghiệm

Đề thi trắc nghiệm “Thi Online phần Kiến thức cơ bản của hóa hữu cơ” có cấu trúc 60% kiến thức cơ bản và 40% kiến thức nâng cao với độ khó tăng dần theo từng câu hỏi. Cấu trúc ra đề được biên soạn theo định hướng mới của Bộ GD & ĐT giúp các em có những trải nghiệm thực tế.
Thời gian: 45 phút Số câu hỏi: 25 câu Số lượt thi: 136

Hướng dẫn làm bài

1. Tất cả các đề thi và kiểm tra trắc nghiệm Online trên HỌC247 đều có hướng dẫn giải chi tiết.

2. Các em lựa chọn đáp án đúng nhất và mỗi đáp án có thể lựa chọn lại nhiều lần.

3. Đáp án chỉ được tính khi các em bấm vào nút “Nộp bài”.

4. Bảng xếp hạng chỉ áp dụng cho những thành viên thi lần 1, không tính thi lại.

5. Bạn có thể làm lại nhiều lần nhưng điểm không tính vào điểm thành tích cũng như bảng xếp hạng.

Lưu ý: Thời gian làm bài là 45 phút. Hãy tính toán đưa ra chiến thuật hợp lý để hoàn thành tốt bài làm của mình.

  • Câu 1:

    Este etyl fomiat có công thức là

    • A. CH3COOCH3.
    • B. HCOOC2H5.
    • C. HCOOCH=CH2
    • D. HCOOCH3.
  • Câu 2:

    Chất X có công thức phân tử C4H8O2 . Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C3H5O2Na . Công thức cấu tạo của X là: 

    • A. HCOOC3H7
    • B. C2H5COOCH3  
    • C. CH3COOC2H5
    • D. HCOOC3H5
  • Câu 3:

    Đốt cháy 3g một este Y ta thu được 2,24 lít khí (ĐKTC) và 1,8g H2O. Y có CTCT thu gọn là: 

    • A. HCOOCH3
    • B. CH3COOCH3  
    • C. HCOOC2H5    
    • D. CH3COOC2H5
  • Câu 4:

    Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

    • A. CH2=CHCOONa và CH3OH.
    • B. CH3COONa và CH3CHO.
    • C. CH3COONa và CH2=CHOH. 
    • D. C2H5COONa và CH3OH.
  • Câu 5:

    Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2

    • A. 2
    • B. 3
    • C. 4
    • D. 5
  • Câu 6:

    Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit thu được sản phẩm là: 

    • A. C17H35COONa , glixerol 
    • B. C15H31COONa , glixerol 
    • C. C17H35COOH  , glixerol
    • D. C17H31COOH , glixerol
  • Câu 7:

    Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là

    • A. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
    • B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
    • C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.     
    • D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
  • Câu 8:

    X là este tạo bởi ancol đồng đẳng với ancol etylic và axit đồng đẳng với axit axetic. Thủy phân hoàn toàn 12,3g X cần 0,15mol NaOH . X có CTCT là

    • A. CH3COOC2H5
    • B. CH3COOCH3
    • C. HCOOCH3
    • D. CH3COOC3H7
  • Câu 9:

    Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra 2 muối hữu cơ?

    • A. C6H5COOCH2CH=CH2
    • B. CH2=CHCH2COOC6H5.
    • C. CH3COOCH=CHC6H5.
    • D. C6H5CH2COOCH=CH2.
  • Câu 10:

    Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là: 

    • A. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic.  
    • B. glixerol, axit axetic, glucozơ.
    • C. anđehit axetic, saccarozơ, axit axetic.      
    • D. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton.
  • Câu 11:

    Hợp chất X có CTPT C4H6O2. Khi thủy phân X thu được 1 axit Y và 1 andehit Z. OXH Z thu được Y. Trùng hợp X cho ra 1 polime. CTCT của X là

    • A. HCOOC3H5.
    • B. C2H3COOCH3.
    • C. CH3COOC2H3.
    • D. C3H5COOH.
  • Câu 12:

    Công thức tổng quát của este tạo bởi axit no đơn mạch hở và ancol no đơn mạch hở có dạng

    • A. CnH2n+2O2 (n ≥ 2).
    • B. CnH2nO2 (n ≥ 2).
    • C. CnH2nO2 (n ≥ 3).
    • D. CnH2n-2O2 (n ≥ 4).
  • Câu 13:

    Đốt cháy hoàn toàn 1,1g một hợp chất hữu cơ X thu được 2,2g CO2 và 0,9g H2O. Cho 4,4g X tác dụng vừa đủ với 50ml dd NaOH 1M thì tạo ra 4,8g muối. CTCT của X là:

    • A. C2H5COOCH3   
    • B. CH3COOC2H5
    • C. HCOOCH2CH2CH3
    • D. HCOOC3H7
  • Câu 14:

    Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là (Cho H = 1; C = 12; O = 16).

    • A. 50%
    • B. 62,5%
    • C. 55%
    • D. 75%
  • Câu 15:

    Để chứng minh glucozo có nhóm chức andehit, có thể dùng một trong 3 phản ứng hóa học. Trong  các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức andehit của glucozo ?

    • A. Oxi glucozo bằng dd AgNO3/NH3                     
    • B. Oxi hóa glucozo bằng Cu(OH)2 đun nóng
    • C. Khử glucozo bằng H2/Ni, to
    • D. Lên men glucoxo bằng xúc tác enzim
  • Câu 16:

    14,4 gam glucozo lên men thành ancol etylic thấy thoát ra 2,24 lít khí CO2 ( đktc ). Hiệu suất của quá trình lên men là: 

    • A. 62,5%
    • B. 72,5%
    • C. 82,5% 
    • D. 85%
  • Câu 17:

    Một este no, đơn chức, mạch hở khi cháy cho 1,8 g H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

    • A. 2,24.
    • B. 4,48.
    • C. 3,36.
    • D. 1,12.
  • Câu 18:

    Thủy phân hoàn toàn 1,995 gam dung dịch saccarozo 60% trong môi trường axit vừa đủ thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với AgNO3/NH3 và đun nhẹ. Lượng kết tủa Ag thu được là: 

    • A. 1,125 gam
    • B. 0,756 gam       
    • C. 0,378 gam 
    • D. 1,512 gam
  • Câu 19:

    Cho 7,4 g este X no, đơn chức phản ứng với dd AgNO3/NH3 dư, thu được 21,6 g kết tủa. CTPT của X là

    • A. HCOOCH3.
    • B. HCOOCH2CH2CH3   .     
    • C. HCOOC2H5.
    • D. HCOOCH(CH3)CH3.
  • Câu 20:

    Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 80%.

     

    • A. 290 kg
    • B. 295,3 kg          
    • C. 300 kg
    • D. 350 kg
  • Câu 21:

    Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1 620 000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là  

    • A. 10000  
    • B. 8000        
    • C. 9000
    • D. 7000
  • Câu 22:

    Lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol)etylic 460 là (biết hiệu suất của quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)

    • A. 6,0 kg.        
    • B. 5,4kg.     
    • C. 5,0kg.      
    • D. 4,5kg. 
  • Câu 23:

    Đốt cháy hoàn toàn 6,84 gam một cacbohidrat ( Y ) thu được 5,376 lít khí CO2 ( đktc) và 3,96 gam H2O . Biết Y có phân  tử khối nhỏ hơn 500 đvC và không tham gia phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là: 

    • A. Saccarozo                   
    • B. Glucozo                              
    • C. xenlulozo                              
    • D. Fructozo 
  • Câu 24:

    Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X : glucozơ, fructozơ, metanal và axit etanoic, cần 3,36 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :

    • A. 15,0      
    • B. 12,0    
    • C. 10,0
    • D. 20,5
  • Câu 25:

    Đốt cháy hoàn toàn a g hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn qua bình đựng dd Ca(OH)2 lấy dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,2 g. Số mol CO2 và số mol H2O sinh ra lần lượt là

    • A. 0,10 và 0,10.          
    • B. 0,2 và 0,2.          
    • C. 0,10 và 0,01.        
    • D. 0,05 và 0,05.