-
Câu 1:
Este etyl fomiat có công thức là
-
Câu 2:
Chất X có công thức phân tử C4H8O2 . Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C3H5O2Na . Công thức cấu tạo của X là:
-
Câu 3:
Đốt cháy 3g một este Y ta thu được 2,24 lít khí (ĐKTC) và 1,8g H2O. Y có CTCT thu gọn là:
-
Câu 4:
Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
-
Câu 5:
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
-
Câu 6:
Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit thu được sản phẩm là:
-
Câu 7:
Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
-
Câu 8:
X là este tạo bởi ancol đồng đẳng với ancol etylic và axit đồng đẳng với axit axetic. Thủy phân hoàn toàn 12,3g X cần 0,15mol NaOH . X có CTCT là
-
Câu 9:
Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra 2 muối hữu cơ?
-
Câu 10:
Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
-
Câu 11:
Hợp chất X có CTPT C4H6O2. Khi thủy phân X thu được 1 axit Y và 1 andehit Z. OXH Z thu được Y. Trùng hợp X cho ra 1 polime. CTCT của X là
-
Câu 12:
Công thức tổng quát của este tạo bởi axit no đơn mạch hở và ancol no đơn mạch hở có dạng
-
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn 1,1g một hợp chất hữu cơ X thu được 2,2g CO2 và 0,9g H2O. Cho 4,4g X tác dụng vừa đủ với 50ml dd NaOH 1M thì tạo ra 4,8g muối. CTCT của X là:
-
Câu 14:
Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là (Cho H = 1; C = 12; O = 16).
-
Câu 15:
Để chứng minh glucozo có nhóm chức andehit, có thể dùng một trong 3 phản ứng hóa học. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức andehit của glucozo ?
-
Câu 16:
14,4 gam glucozo lên men thành ancol etylic thấy thoát ra 2,24 lít khí CO2 ( đktc ). Hiệu suất của quá trình lên men là:
-
Câu 17:
Một este no, đơn chức, mạch hở khi cháy cho 1,8 g H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
-
Câu 18:
Thủy phân hoàn toàn 1,995 gam dung dịch saccarozo 60% trong môi trường axit vừa đủ thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với AgNO3/NH3 và đun nhẹ. Lượng kết tủa Ag thu được là:
-
Câu 19:
Cho 7,4 g este X no, đơn chức phản ứng với dd AgNO3/NH3 dư, thu được 21,6 g kết tủa. CTPT của X là
-
Câu 20:
Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 80%.
-
Câu 21:
Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1 620 000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là
-
Câu 22:
Lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol)etylic 460 là (biết hiệu suất của quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
-
Câu 23:
Đốt cháy hoàn toàn 6,84 gam một cacbohidrat ( Y ) thu được 5,376 lít khí CO2 ( đktc) và 3,96 gam H2O . Biết Y có phân tử khối nhỏ hơn 500 đvC và không tham gia phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là:
-
Câu 24:
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X : glucozơ, fructozơ, metanal và axit etanoic, cần 3,36 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
-
Câu 25:
Đốt cháy hoàn toàn a g hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn qua bình đựng dd Ca(OH)2 lấy dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,2 g. Số mol CO2 và số mol H2O sinh ra lần lượt là