Câu hỏi trắc nghiệm (20 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 33648
Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là
- A. Hg.
- B. Cs.
- C. Al.
- D. Li.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 33649
Trong các ion sau: Ag+, Cu2+ Fe2+ Au3+ Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
- A. Ag+.
- B. Cu2+.
- C. Fe2+.
- D. Au3+.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 33658
Phương trình hoá học nào sau đây sai?
- A. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
- B. Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
- C. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
- D. 2Cr + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 33659
Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 7,28 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
- A. Mg.
- B. Al.
- C. Zn
- D. Fe
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 33661
‘‘Hiệu ứng nhà kính” là hiện tượng Trái Đất ấm dần lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị khí quyển giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính?
- A. O2.
- B. SO2.
- C. CO2.
- D. N2.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 33662
Etyl axetat có công thức hóa học là
- A. CH3COOCH3.
- B. CH3COOC2H5.
- C. HCOOCH3.
- D. HCOOC2H5.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 33663
Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
- B. Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
- C. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit.
- D. Tinh bột có phản ứng tráng bạc.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 33665
Số amin có công thức phân tử C3H9N là
- A. 2.
- B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 33666
Amino axit có phân tử khối nhỏ nhất là
- A. Glyxin.
- B. Alanin.
- C. Valin.
- D. Lysin.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 33668
Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo?
- A. Tơ nilon–6,6.
- B. Tơ tằm.
- C. Tơ nitron.
- D. Tơ visco.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 33669
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:
Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?
- A. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O
- B.
- C. H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
- D. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 33670
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,04 gam H2O. Giá trị của m là
- A. 8,36.
- B. 13,76.
- C. 9,28.
- D. 8,64.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 33676
Cho các phát biểu sau:
(a) Các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại.
(b) Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
(c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(d) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, không thu được Fe.
Số phát biểu đúng là
- A. 1.
- B. 2.
- C. 3.
- D. 4.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 33680
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thí nghiệm
Hiện tượng
X
Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
Có màu tím
Y
Ðun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4
Tạo dung dịch màu xanh lam
Z
Ðun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng
Tạo kết tủa Ag
T
Tác dụng với dung dịch I2 loãng
Có màu xanh tím
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
- A. Lòng trắng trứng, triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột.
- B. Triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.
- C. Lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột, vinyl axetat.
- D. Vinyl axetat, lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 33681
Cho các phát biểu sau:
(a) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(b) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn.
(c) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(e) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α–amino axit.
(f) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
Số phát biểu đúng là
- A. 3.
- B. 5.
- C. 4.
- D. 2.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 33682
Ba chất hữu cơ X, Y và Z có cùng công thức phân tử C4H8O2, có đặc điểm sau:
+ X có mạch cacbon phân nhánh, tác dụng được với Na và NaOH.
+ Y được điều chế trực tiếp từ axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
+ Z tác dụng được với NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc.
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
- A. CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3.
- B. CH3CH(CH3)COOH, CH3CH2COOCH3, HCOOCH2CH2CH3.
- C. CH3CH(CH3)COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3.
- D. CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, CH3COOCH2CH3.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 33671
Phát biểu nào sau đây sai ?
- A. Glyxin, alanin là các α–amino axit.
- B. Geranyl axetat có mùi hoa hồng.
- C. Glucozơ là hợp chất tạp chức.
- D. Tơ nilon – 6,6 và tơ nitron đều là protein.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 33683
Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 5,04 gam H2O và 3,584 lít CO2 (đktc). Khối lượng phân tử của chất X là
- A. 59.
- B. 31.
- C. 45.
- D. 73.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 33684
Nung m gam hỗn hợp X gồm FeCO3 và Fe(NO3)2 trong bình chân không, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và 0,45 mol hỗn hợp gồm NO2 và CO2. Mặt khác, cho m gam X phản ứng với dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
- A. 6,72.
- B. 4,48.
- C. 3,36.
- D. 5,60.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 33685
Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 2,4 gam NaOH, thu được dung dịch T chứa hai muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
- A. 1,64 gam.
- B. 2,72 gam.
- C. 3,28 gam.
- D. 2,46 gam.