Hướng dẫn FAQ Hỗ trợ: 0973 686 401
Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học
Thi trắc nghiệm Online
Thi Online đề thi thử môn Toán Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
25 câu 45 phút 96
CẤU TRÚC CÂU HỎI
  • Tính đơn điệu của hàm số 3 câu 12%
  • Cực trị của hàm số 2 câu 8%
  • Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số 2 câu 8%
  • Tiệm cận 2 câu 8%
  • Hàm số bậc 3 1 câu 4%
  • Các khái niệm liên quan đến khối đa diện 1 câu 4%
  • Ứng dụng thể tích tính khoảng cách, chứng minh hệ thức 2 câu 8%
  • Mặt trụ, hình trụ, khối trụ 2 câu 8%
  • Mặt cầu, diện tích mặt cầu, thể tích khối cầu 1 câu 4%
  • Lũy thừa - hàm số lũy thừa và hàm số mũ 3 câu 12%
  • Logarit và hàm số Logarit 3 câu 12%
  • Tính thể tích khối đa diện bằng cách trực tiếp 2 câu 8%
  • Toán thực tế về mũ và Lôgarit 1 câu 4%
NHẬN XÉT, GÓP Ý Sau khi làm bài xong, hệ thống sẽ đưa ra những nhận xét, góp ý dựa trên kết quả kiểm tra nhằm giúp em thấy được những thiếu sót để kịp thời khắc phục

Nội dung đề thi trắc nghiệm

Đề thi trắc nghiệm “Thi Online đề thi thử môn Toán Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc” có cấu trúc 60% kiến thức cơ bản và 40% kiến thức nâng cao với độ khó tăng dần theo từng câu hỏi. Cấu trúc ra đề được biên soạn theo định hướng mới của Bộ GD & ĐT giúp các em có những trải nghiệm thực tế.
Thời gian: 45 phút Số câu hỏi: 25 câu Số lượt thi: 96

Hướng dẫn làm bài

1. Tất cả các đề thi và kiểm tra trắc nghiệm Online trên HỌC247 đều có hướng dẫn giải chi tiết.

2. Các em lựa chọn đáp án đúng nhất và mỗi đáp án có thể lựa chọn lại nhiều lần.

3. Đáp án chỉ được tính khi các em bấm vào nút “Nộp bài”.

4. Bảng xếp hạng chỉ áp dụng cho những thành viên thi lần 1, không tính thi lại.

5. Bạn có thể làm lại nhiều lần nhưng điểm không tính vào điểm thành tích cũng như bảng xếp hạng.

Lưu ý: Thời gian làm bài là 45 phút. Hãy tính toán đưa ra chiến thuật hợp lý để hoàn thành tốt bài làm của mình.

  • Câu 1:

    Tìm phương trình các đường tiệm cận của đồ thị hàm số  \(y = \frac{{3x - 1}}{{x + 1}}.\)

    • A. \(x = - 1;\,y = 3\)
    • B. \(y = 2;\,x = - 1\)
    • C. \(x = \frac{1}{3};\,y = 3\)
    • D. \(y = - 1;\,x = 3\)
  • Câu 2:

    Hàm số nào sau đây có ba điểm cực trị?

    • A. \(y = - {x^4} + 2{x^2}\)
    • B. \(y = \frac{1}{3}{x^3} - 3{x^2} + 7x + 2\)
    • C. \(y = - {x^4} - 2{x^2} + 1\)
    • D. \(y = {x^4} - 1\)
  • Câu 3:

    Hàm số \(y = \sqrt {2x - {x^2}}\) đồng biến trên khoảng nào?

    • A. (0;2)
    • B. (1;2)
    • C. (0;1)
    • D. \(\left( { - \infty ;\,1} \right)\)
  • Câu 4:

    Đồ thị như hình bên là của hàm số nào?

    • A. \(y = - {x^3} + 3{x^2} + 1\)
    • B. \(y = {x^3} - 3{x^2} - 1\)
    • C. \(y = - {x^3} - 3{x^2} - 1\)
    • D. \(y = {x^3} + 3{x^2} + 1\)
  • Câu 5:

    Tìm giá trị lớn nhất M và giá trị nhỏ nhất m của hàm số \(y = x + \sqrt {18 - {x^2}}\).

    • A. \(m = - 3\sqrt 2 ;\,M = 3\sqrt 2\)
    • B. \(m = 0 ;\,M = 3\sqrt 2\)
    • C. \(m = 0;\,M = 6\)
    • D. \(m = - 3\sqrt 2 ;\,M = 6\)
  • Câu 6:

    Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{\sqrt {{m^2}{x^2} + m - 1} }}\) có hai đường tiệm cận ngang.

    • A. \(m \in \left( { - \infty ;1} \right)\backslash \left\{ 0 \right\}\)
    • B. \(m \in \left( { - \infty ;1} \right)\backslash \left\{ {0;\frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2};\frac{{ - 1 - \sqrt 5 }}{2}} \right\}\)
    • C. \(m \in \left( { - \infty ;1} \right)\backslash \left\{ {\frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2};\frac{{ - 1 - \sqrt 5 }}{2}} \right\}\)
    • D. m<1
  • Câu 7:

    Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} - mx + 1\) đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;\,0} \right)\).

    • A. \(m \le 0\)
    • B. \(m \geq -3\)
    • C. \(m < -3\)
    • D. \(m \le -3\)
  • Câu 8:

    Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho đồ thị hàm số \(y = {x^4} - 2m{x^2} + 2m + {m^4}\) có ba điểm cực trị tạo thành một tam giác đều.

    • A. \(m = 1\)
    • B. \(m = \sqrt[3]{3}\)
    • C. \(m = \frac{{\sqrt[3]{6}}}{2}\)
    • D. \(m = \frac{{\sqrt[3]{3}}}{2}\)
  • Câu 9:

    Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình \(\left( {{x^2} - 1} \right)\sqrt {4 - {x^2}} + m = 0\) có nghiệm.

    • A. \(0 \le m \le 2\)
    • B. \(\left| m \right| \ge 2\)
    • C. \(-2 \le m \le 0\)
    • D. \(-2 \le m \le 2\)
  • Câu 10:

    Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số \(y = \frac{{ - \cos x + m}}{{\cos x + m}}\) đồng biến trên khoảng \(\left( {0;\,\frac{\pi }{2}} \right).\)

    • A. \(m > 0\) hoặc \(m \leq -1\)
    • B. \(m \geq 1\)
    • C. \(m > 0\)
    • D. \(m \leq -1\)
  • Câu 11:

    Tính giá trị của biểu thức  Q = {a^{8{{\log }_{{a^2}}}7}}\,\,\left( {0 < a \ne 1} \right).

    • A. \(Q = {7^2}\)
    • B. \(Q = {7^{16}}\)
    • C. \(Q = {7^8}\)
    • D. \(Q = {7^4}\)
  • Câu 12:

    Tính đạo hàm của hàm số  \(y = {2^{\ln x + {x^2}}}.\)

    • A. \(y' = \left( {\frac{1}{x} + 2x} \right){2^{\ln x + {x^2}}}\)
    • B. \(y' = \left( {\frac{1}{x} + 2x} \right){2^{\ln x + {x^2}}}.\ln 2\)
    • C. \(y' = \frac{{{2^{\ln x + {x^2}}}}}{{\ln 2}}\)
    • D. \(y' = \left( {\frac{1}{x} + 2x} \right)\frac{{{2^{\ln x + {x^2}}}}}{{\ln 2}}\)
  • Câu 13:

    Tìm tập xác định D của hàm số  \(y = {\log _{\frac{1}{2}}}\left( {2x - {x^2}} \right).\)

    • A. \(D = \left( {0;\,2} \right)\)
    • B. \(D = \left[ {0;\,2} \right]\)
    • C. \(D = \left( { - \infty ;\,0} \right] \cup \left[ {2;\, + \infty } \right)\)
    • D. \(D = \left( { - \infty ;\,0} \right) \cup \left( {2;\, + \infty } \right)\)
  • Câu 14:

    Hàm số nào dưới đây nghịch biến trên tập xác định của nó?

    • A. \(y = - {\log _{\frac{1}{3}}}x\)
    • B. \(y = {\log _\pi }x\)
    • C. \(y = {\log _2}\left( {\frac{1}{x}} \right)\)
    • D. \(y = {\log _2}x\)
  • Câu 15:

    Cho x,y là các số thực dương, rút gọn biểu thức \(K = {\left( {{x^{\frac{1}{2}}} - {y^{\frac{1}{2}}}} \right)^2}{\left( {1 - 2\sqrt {\frac{y}{x}} + \frac{y}{x}} \right)^{ - 1}}.\) 

    • A. K=x
    • B. K=x+1
    • C. K=2x
    • D. K=x-1
  • Câu 16:

    Một người gửi tiết kiệm theo thể thức lãi kép như sau: Mỗi tháng người này tiết kiệm một số tiền cố định là X đồng rồi gửi vào ngân hàng theo kì hạn một tháng với lãi suất 0,8%/tháng. Tìm X để sau ba năm kể từ ngày gửi lần đầu tiên người đó có được tổng số tiền là 500 triệu đồng.

    • A. \(X = \frac{{{{4.10}^6}}}{{{{1,008}^{37}} - 1}}\)
    • B. \(X = \frac{{{{4.10}^6}}}{{1 - {{0,008}^{37}}}}\)
    • C. \(X = \frac{{{{4.10}^6}}}{{1,008\left( {{{1,008}^{36}} - 1} \right)}}\)
    • D. \(X = \frac{{{{4.10}^6}}}{{{{1,008}^{36}} - 1}}\)
  • Câu 17:

    Cho \({\log _5}3 = a,\,{\log _7}5 = b\). Biểu diễn \({\log _{15}}105\) theo a và b.

    • A. \({\log _{15}}105 = \frac{{1 + a + ab}}{{\left( {1 + a} \right)b}}\)
    • B. \({\log _{15}}105 = \frac{{1 + a + ab}}{1+a}\)
    • C. \({\log _{15}}105 = \frac{{1 + a + b}}{{\left( {1 + a} \right)b}}\)
    • D. \({\log _{15}}105 = \frac{{1 + b + ab}}{{\left( {1 + a} \right)b}}\)
  • Câu 18:

    Hình hộp chữ nhật (không phải là hình lập phương) có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?

    • A. 3
    • B. 2
    • C. 1
    • D. 4
  • Câu 19:

    Tính theo a thể tích V của khối lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, mặt bên \(BCC'B'\) là hình vuông cạnh 2a.

    • A. \(V = {a^3}\)
    • B. \(V = {a^3}\sqrt2\)
    • C. \(V = \frac{2{a^3}}{3}\)
    • D. \(V = 2{a^3}\)
  • Câu 20:

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng 3a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD) và SA=3a. Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD.

    • A. \(V = 6{a^3}\)
    • B. \(V = 9{a^3}\)
    • C. \(V = 3{a^3}\)
    • D. \(V = {a^3}\)
  • Câu 21:

    Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a, G là trọng tâm của tứ diện ABCD. Tính theo a khoảng cách d từ G đến các mặt của tứ diện.

    • A. \(d = \frac{{a\sqrt 6 }}{9}\)
    • B. \(d = \frac{{a\sqrt 6 }}{6}\)
    • C. \(d = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\)
    • D. \(d = \frac{{a\sqrt 6 }}{12}\)
  • Câu 22:

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD) và SA=a. Điểm M thuộc cạnh SA sao cho \(\frac{{SM}}{{SA}} = k\). Xác định k sao cho mặt phẳng (BMC) chia khối chóp S.ABCD thành hai phần có thể tích bằng nhau.

    • A. \(k = \frac{{ - 1 + \sqrt 3 }}{2}\)
    • B. \(k = \frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2}\)
    • C. \(k = \frac{{ - 1 + \sqrt 2 }}{2}\)
    • D. \(k = \frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2}\)
  • Câu 23:

    Người ta xếp 7 viên bi có dạng hình cầu có cùng bán kính bằng r vào một cái lọ hình trụ sao cho tất cả các viên bi đều tiếp xúc với đáy của lọ, viên bi nằm chính giữa tiếp xúc với 6 viên bi xung quanh và mỗi viên bi xung quanh đều tiếp xúc với các đường sinh của lọ hình trụ. Tính diện tích S của đáy lọ hình trụ.

    • A. \(S = 18\pi {r^2}\)
    • B. \(S = 9\pi {r^2}\)
    • C. \(S = 16\pi {r^2}\)
    • D. \(S = 36\pi {r^2}\)
  • Câu 24:

    Cho hình trụ có bán kính đáy bằng a. Cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với trục của hình trụ và cách trục của hình trụ một khoảng bằng \(\frac{a}{2}\) ta được thiết diện là một hình vuông. Tính thể tích V của khối trụ.

    • A. \(V = \pi {a^3}\sqrt 3\)
    • B. \(V = \pi {a^3}\)
    • C. \(V = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{4}\)
    • D. \(V = 3\pi {a^3}\)
  • Câu 25:

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB=a, AD=2a, \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) và SA=2a. Tính thể tích V của khối cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD.

    • A. \(V = 9\pi {a^3}\)
    • B. \(V = \frac{9\pi {a^3}}{2}\)
    • C. \(V = \frac{9\pi {a^3}}{8}\)
    • D. \(V = 36\pi {a^3}\)