Câu hỏi trắc nghiệm (25 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 35640
Cho hàm số \(y = \left( {x - 1} \right){\left( {x + 2} \right)^2}.\) Trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm cực trị của đồ thị hàm số nằm trên đường thẳng nào dưới đây?
- A. \(2x + y + 4 = 0.\)
- B. \(2x + y - 4 = 0.\)
- C. \(2x - y - 4 = 0.\)
- D. \(2x -y + 4 = 0.\)
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 35641
Đường thẳng nào dưới đây là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{3x - 1}}{{2x - 1}}?\)
- A. \(y = 1.\)
- B. \(y = \frac{3}{2}.\)
- C. \(y = \frac{1}{2}.\)
- D. \(y = \frac{1}{3}.\)
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 35642
Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên \(\mathbb{R},\) có đồ thị như hình vẽ bên.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
- A. Đồ thị (C) có ba điểm cực trị tạo thành một tam giác cân.
- B. Giá trị lớn nhất của hàm số là 4.
- C. Tổng các giá trị cực trị của hàm số bằng 7.
- D. Đồ thị (C) không có điểm cực đại nhưng có hai điểm cực tiểu là (-1;3) và (1;3).
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 35646
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số \(y = {x^4} - 2m{x^2} + 2m - 4\) đi qua điểm N(-2;0).
- A. \(m=-\frac{6}{5}.\)
- B. m=1.
- C. m=2
- D. m=-1.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 35657
Hỏi a và b thỏa mãn điều kiện nào để hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c{\rm{ }}\left( {a \ne 0} \right)\) có đồ thị dạng như hình bên?
- A. a>0 và b>0.
- B. a<0 và b<0.
- C. a<0 và b>0.
- D. a<0 và b<0.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 35718
Đồ thị hàm số \(y= \frac{{x + 2017}}{{\sqrt {{x^2} + x + 1} }}\) có bao nhiêu tiệm cận đứng và tiệm cận ngang?
- A. 1
- B. 2
- C. 0
- D. 3
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 35647
Tìm S là tổng bình phương các nghiệm của phương trình \({5^{3x - 2}} = {\left( {\frac{1}{5}} \right)^{ - {x^2}}}.\)
- A. S=0.
- B. S=5.
- C. S=2.
- D. S=3.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 35648
Một người gửi tiết kiệm với lãi suất 6,5%/một năm và lãi hàng năm được nhập vào vốn. Hỏi khoảng bao nhiêu năm người đó thu được gấp đôi số tiền ban đầu?
- A. 11 năm
- B. 9 năm
- C. 8 năm
- D. 12 năm
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 35650
Tập xác định D của hàm số \(y = \sqrt {\ln \left( {x - 1} \right) + \ln \left( {x + 1} \right)} .\)
- A. \(D = \left( {1; + \infty } \right).\)
- B. \(D = \left( { - \infty ;\sqrt 2 } \right).\)
- C. \(D = \emptyset .\)
- D. \(D = \left[ {\sqrt 2 ; + \infty } \right).\)
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 35677
Biết \({\log _{27}}5 = a,{\rm{ }}{\log _8}7 = b,{\rm{ }}{\log _2}3 = c.\) Biểu diễn \({\log _{12}}35\) theo a,b,c.
- A. \({\log _{12}}35 = \frac{{3\left( {b + ac} \right)}}{{c + 2}}.\)
- B. \({\log _{12}}35 = \frac{{3b + 2ac}}{{c + 1}}.\)
- C. \({\log _{12}}35 = \frac{{3b + 2ac}}{{c + 2}}.\)
- D. \({\log _{12}}35 = \frac{{3\left( {b + ac} \right)}}{{c + 1}}.\)
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 35740
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để bất phương trình nghiệm đúng với mọi
- A. m tùy ý.
- B. \(m\ne -\frac{4}{3}\).
- C. \(m< -\frac{2}{3}\).
- D. \(m\leq -\frac{3}{2}.\)
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 35658
Tính đạo hàm của hàm số \(y = {\log _5}\left( {{x^2} + x + 1} \right).\)
- A. \(y' = \frac{{2x + 1}}{{\left( {{x^2} + x + 1} \right)\ln 5}}.\)
- B. \(y' = \frac{{2x + 1}}{{{x^2} + x + 1}}.\)
- C. \(y' = \left( {2x + 1} \right)\ln 5.\)
- D. \(y' = \frac{1}{{\left( {{x^2} + x + 1} \right)\ln 5}}.\)
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 35644
Tứ diện đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
- A. 4
- B. 8
- C. 6
- D. 10
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 35653
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, BC=2a. Mặt bên SBC là tam giác vuông cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính thể tích khối chóp S.ABC.
- A. \(V = {a^3}.\)
- B. \(V =\frac{ {2a^3}}{3}\).
- C. \(V =\frac{ {\sqrt 2a^3}}{3}\).
- D. \(V =\frac{ {a^3}}{3}.\)
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 35700
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với đáy và thể tích của khối chóp đó bằng \(\frac{{{a^3}}}{4}.\) Tính độ dài cạnh bên SA.
- A. \(SA = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\)
- B. \(SA = 2a\sqrt 3 .\)
- C. \(SA = a\sqrt 3 .\)
- D. \(SA = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}.\)
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 35704
Người ta cắt miếng bìa hình tam giác cạnh bằng như hình bên và gấp theo các đường kẻ, sau đó dán các mép lại để được hình tứ diện đều. Tính thể tích của khối tứ diện tạo thành.
- A. \(V = \frac{{250\sqrt 2 }}{{12}}c{m^3}.\)
- B. \(V = 250\sqrt 2 c{m^3}.\)
- C. \(V = \frac{{125\sqrt 2 }}{{12}}c{m^3}.\)
- D. \(V = \frac{{1000\sqrt 2 }}{3}c{m^3}.\)
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 35643
Một hình nón có đường sinh bằng đường kính đáy. Diện tích đáy của hình nón bằng Tính chiều cao h của hình nón.
- A. \(h = 3\sqrt 3 .\)
- B. \(h = \sqrt 3 .\)
- C. \(h =\frac{ \sqrt 3}{2} .\)
- D. \(h =\frac{ \sqrt 3}{3} .\)
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 35709
Một cái tục lăn sơn nước có dạng một hình trụ. Đường kính của đường tròn đáy là 5 cm, chiều dài lăn là 23 cm (hình bên). Sau khi lăn trọn 15 vòng thì trục lăn tạo nên sân phẳng một diện diện tích bao nhiêu?
- A. \(1725\pi \,\,(c{m^2}).\)
- B. \(3450\pi \,\,(c{m^2}).\)
- C. \(1752\pi \,\,(c{m^2}).\)
- D. \(862,5\pi \,\,(c{m^2}).\)
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 35645
Cho S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = 2x - {x^2}\) và trục hoành. Tìm số nguyên lớn nhất không vượt quá S.
- A. 0
- B. 1
- C. 2
- D. 3
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 35649
Cho \(\int\limits_0^{\frac{1}{2}} {{x^n}{\rm{d}}x} = \frac{1}{{64}}\) và \(\int\limits_1^5 {\frac{{{\rm{d}}x}}{{2x - 1}}} = \ln m\), với m,n là các số nguyên dương. Khẳng định nào sau đây đúng?
- A. n>m
- B. 1<n+m<5
- C. n<m
- D. n=m
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 35672
Tìm nguyên hàm F(x) của hàm số \(f\left( x \right) = {e^{ - x}}\left( {2{e^x} + 1} \right)\) biết \(F(0)=1.\)
- A. \(F\left( x \right) = 2x + {e^{ - x}}.\)
- B. \(F\left( x \right) = 2x - {e^{ - x}} + 2.\)
- C. \(F\left( x \right) = 2 + {e^{ - x}}.\)
- D. \(F\left( x \right) = 2x - {e^{ - x}} + 1.\)
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 35730
Tìm nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {\sin ^2}\frac{x}{2} - {\cos ^2}\frac{x}{2}.\)
- A. \(\int {f\left( x \right){\rm{d}}x = \sin x + C.}\)
- B. \(\int {f\left( x \right){\rm{d}}x = \frac{2}{3}\left( {{{\sin }^3}\frac{x}{2} - {{\cos }^3}\frac{x}{2}} \right) + C.}\)
- C. \(\int {f\left( x \right){\rm{d}}x = -\sin x + C.}\)
- D. \(\int {f\left( x \right){\rm{d}}x} = \frac{1}{3}\left( {{{\sin }^3}\frac{x}{2} - {{\cos }^3}\frac{x}{2}} \right) + C.\)
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 35660
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm Phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt phẳng đi qua A và vuông góc với BC?
- A. \(x - y + 2z + 9 = 0.\)
- B. \(x - y + 2z - 9 = 0.\)
- C. \(2x + 3y - 6z - 19 = 0.\)
- D. \(2x + 3y + 6z - 19 = 0.\)
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 3695
The word “it” in paragraph 2 refers to _______
- A. advice
- B. How-to books
- C. career
- D. instruction
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 35739
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) và mặt phẳng (P) lần lượt có phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 2y - 2z - 6 = 0,{\rm{ }}2x + 2y + z + 2m = 0\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để (P) tiếp xúc với (S)?
- A. 0
- B. 2
- C. 1
- D. 4