Hướng dẫn FAQ Hỗ trợ: 0973 686 401
Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học
Thi trắc nghiệm Online
Thi Online Đề thi thử môn Sinh THPT Chuyên Quốc học - Huế
20 câu 25 phút 143
CẤU TRÚC CÂU HỎI
  • Điều hòa hoạt động của Gen 1 câu 5%
  • Cấu trúc và chức năng NST 1 câu 5%
  • Giảm phân và thụ tinh 1 câu 5%
  • Đột biến Gen 1 câu 5%
  • Tạo giống nhờ công nghệ tế bào 2 câu 10%
  • Tích hợp di truyền và biến dị cấp phân tử 1 câu 5%
  • Đột biến cấu trúc và số lượng NST 3 câu 15%
  • Bằng chứng tiến hóa 1 câu 5%
  • Các học thuyết tiến hoá 1 câu 5%
  • Loài và Quá trình hình thành loài 1 câu 5%
  • Quy luật phân li và phân li độc lập 1 câu 5%
  • Quy luật tương tác gen và tính đa hiệu của gen 2 câu 10%
  • Quy luật di truyền liên kết giới tính 1 câu 5%
  • Cơ chế Phiên mã - Dịch mã 1 câu 5%
  • Tích hợp các quy luật di truyền 2 câu 10%
NHẬN XÉT, GÓP Ý Sau khi làm bài xong, hệ thống sẽ đưa ra những nhận xét, góp ý dựa trên kết quả kiểm tra nhằm giúp em thấy được những thiếu sót để kịp thời khắc phục

Nội dung đề thi trắc nghiệm

Đề thi trắc nghiệm “Thi Online Đề thi thử môn Sinh THPT Chuyên Quốc học - Huế” có cấu trúc 60% kiến thức cơ bản và 40% kiến thức nâng cao với độ khó tăng dần theo từng câu hỏi. Cấu trúc ra đề được biên soạn theo định hướng mới của Bộ GD & ĐT giúp các em có những trải nghiệm thực tế.
Thời gian: 25 phút Số câu hỏi: 20 câu Số lượt thi: 143

Hướng dẫn làm bài

1. Tất cả các đề thi và kiểm tra trắc nghiệm Online trên HỌC247 đều có hướng dẫn giải chi tiết.

2. Các em lựa chọn đáp án đúng nhất và mỗi đáp án có thể lựa chọn lại nhiều lần.

3. Đáp án chỉ được tính khi các em bấm vào nút “Nộp bài”.

4. Bảng xếp hạng chỉ áp dụng cho những thành viên thi lần 1, không tính thi lại.

5. Bạn có thể làm lại nhiều lần nhưng điểm không tính vào điểm thành tích cũng như bảng xếp hạng.

Lưu ý: Thời gian làm bài là 25 phút. Hãy tính toán đưa ra chiến thuật hợp lý để hoàn thành tốt bài làm của mình.

  • Câu 1:

    Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?

    • A. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
    • B. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
    • C. Tạo ra giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
    • D. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
  • Câu 2:

    Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây là đúng?

    • A. Ở tế bào sinh dục, đột biến lệch bội chỉ xảy ra đối với cặp NST giới tính mà không xảy ra đối với cặp NST thường.
    • B. Đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp NST tương đồng đều không phân ly.
    • C. Ở cùng một loài tần số xảy ra đột biến lệch bội thể không nhiễm thường cao hơn đột biến lệch bội dạng thể một nhiễm.
    • D. Đột biến lệch bội cũng có thể xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng hình thành nên thể khảm.
  • Câu 3:

    Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên trái đất?

    • A. Trong tiến hóa tiền sinh học có sự tạo ra các hợp chất hữu cơ cho các sinh vật dị dưỡng.
    • B. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành nhờ các nguồn năng lượng tự nhiên.
    • C. Kết quả quan trọng của giai đoạn tiến hóa sinh học là hình thành dạng sống đơn giản đầu tiên.
    • D. Những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở trong khí quyển nguyên thủy.
  • Câu 4:

    Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là sai?

    • A. Thường gây chết cho thể đột biến là đột biến mất đoạn lớn, đột biến chuyển đoạn lớn.
    • B. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.
    • C. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển qua nhóm liên kết khác.
    • D. Có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của một gen nào đó là đột biến chuyển đoạn hoặc đảo đoạn nhiễm sắc thể.
  • Câu 5:

    Ở sinh vật nhân sơ, xét các phát biểu sau:

    (1) Một mARN có thể mã hóa cho vài chuỗi polipeptit khác nhau.

    (2) Chỉ có một loại ARN polymerase chịu trách nhiệm tổng hợp rARN, mARN, tARN.

    (3) Sự phiên mã bắt đầu từ bộ ba AUG trên ADN.

    (4) Gen điều hòa trong mô hình operon Lac ở vi khuẩn là điểm gắn của chất cảm ứng.

    Số phát biểu đúng là:

    • A. 2
    • B. 1
    • C. 3
    • D. 4
  • Câu 6:

    Cho các trường hợp sau:

    (1)Thể đồng hợp lặn. (2) Thể dị hợp. (3) Gen lặn trên vùng không tương đồng của NST X ở giới dị giao tử. (4)Thể đơn bội. (5)Thể tam nhiễm. (6) Thể 1 nhiễm.

    Số trường hợp gen lặn có thể biểu hiện thành kiểu hình là:

    • A. 3
    • B. 5
    • C. 4
    • D. 6
  • Câu 7:

    Quan sát hình ảnh sau đây:

    Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng?

    (1) Cấu trúc (1) có chứa 8 phân tử histon và được gọi Ιà nuclêôxôm.

    (2) Chuỗi các cấu trúc (1) nối tiếp với nhau được gọi là sợi cơ bản với đường kính 11 nm.

    (3) Cấu trúc (2) được gọi là sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn) với đường kính 300 nm.

    (4) Cấu trúc (3) là mức cuộn xoắn cao nhất của nhiễm sắc thể và có đường kính 700 nm.

    (5) Cấu trúc (4) chỉ xuất hiện trong nhân tế bào sinh vật nhân thực vào kỳ giữa của quá trình nguyên phân.

    (6) Khi ở dạng cấu trúc (4), mỗi nhiễm sắc thể chứa hai phân tử ADN mạch thẳng, kép.

    • A. 3
    • B. 1
    • C. 4
    • D. 2
  • Câu 8:

    Có một trình tự mARN 5’AUG GGG UGX UXG UUU 3’ mã hóa cho một đoạn polipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi polipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự ARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin?

    • A. Thay thế nu thứ 5 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng T.
    • B. Thay thế nu thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng T.
    • C. Thay thế nu thứ 11 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng T.
    • D. Thay thế nu thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng A.
  • Câu 9:

    Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X qui định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên NST thường qui định, tính trạng kháng thuốc do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào xôma của một con đực A có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng mất nhân của cơ thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào C. Tế bào này nếu có thể phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là:

    • A. Đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.
    • B. Đực, lông νàng, chân thấp, kháng thuốc.
    • C. Đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc.
    • D. Cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc
  • Câu 10:

    Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có các phát biểu sau về chọn lọc tự nhiên:

    1.Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hóa.

    2. Chọn lọc tự nhiên không loại bỏ hoàn toàn các gen lặn có hại trong quần thể.

    3. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen thích nghi trong quần thể.

    4. Alen trội có hại bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ nhanh ra khỏi quần thể.

    5. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen.

    Số phát biểu đúng là:

    • A. 2
    • B. 4
    • C. 3
    • D. 1
  • Câu 11:

    Khi nói về vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới, có các phát biểu sau :

    (1)   Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lý như sông, núi, biển,… ngăn các cá thể trong cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.

    (2)   Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.

    (3)   Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.

    (4)   Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của quần thể giao phối với nhau.

    Số phát biểu đúng là:

    • A. 1
    • B. 3
    • C. 4
    • D. 2
  • Câu 12:

    Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các bò con. Các bò con này:

    • A. Có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi dưỡng trong các môi trường khác nhau.
    • B. Khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con.
    • C. Không thể sinh sản hữu tính.
    • D. Có kiểu gen giống nhau.
  • Câu 13:

    Hoạt động của operon Lac có thể sai xót khi các vùng, các gen bị đột biến. Các vùng, các gen khi bị đột biến thường được ký hiệu bằng các dấu – trên đầu các chữ cái (R-, P- O-, Z-). Cho các chủng sau :

    Chủng 1 : R+ P- O+ Z+ Y+ A+

    Chủng 2 : R- P+ O+ Z+ Y+ A+

    Chủng 3 : R+ P- O+ Z+ Y+ A+ / R+ P+ O+ Z- Y+ A+

    Chủng  4 : R+ P- O- Z+ Y+ A+ / R+ P+ O+ Z- Y+ A+

    Trong môi trường có đường lactose chủng nào không tạo ra sản phẩm β-galactosidase?

    • A. 1, 2, 3.
    • B. 1, 3, 4. 
    • C. 1, 2, 3.
    • D. 2, 3, 4.
  • Câu 14:

    Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoа đỏ, alen b: hoа trắng. Hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1.  Cho giao phấn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ của F1. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2

    • A. 1/9
    • B. 8/9
    • C. 4/9
    • D. 2/9
  • Câu 15:

    Một loài có bộ NST 2n=14, khi giảm phân thấy có 3 cặp xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm và 1 cặp bị rối loạn phân li, các cặp NST còn lại giảm phân bình thường. Số loại trứng tối đa của loài trên là:

    • A. 768
    • B. 1256
    • C. 1536
    • D. 1024
  • Câu 16:

    Một loài có bộ NST 2n=40, một thể đột biến một nhiễm kép xảy ra ở cặp NST số 1 và cặp NST số 3, theo lý thuyết thì trong số giao tử của cơ thể này, giao tử đột biến chiếm tỷ lệ:

    • A. 25%
    • B. 12,5%
    • C. 50%
    • D. 75%
  • Câu 17:

    Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen tương tác bổ sung, khi lai cây quả dẹt thuần chủng  với cây quả dài, thuần chủng thu được F1 toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Tгоng các phép lai của các cây F2 sau:

    1.AaBB x aaBB.                     2. AABb x aaBb.                    3. AaBb x Aabb.

    4. AaBB x Aabb.                    5. AABb x Aabb.                    6. AaBb x aaBb.

    Phép lai thu được tỉ lệ kiểu hình 3 dẹt : 1 tròn là:

    • A. 2, 4
    • B. 2, 5
    • C. 4, 6
    • D. 1, 3, 5
  • Câu 18:

    Tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác gen theo kiểu bổ sung, trong đó có cả 2 gen A và B thì quy định hoa đỏ, thiếu một trong hai gen A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó alen A có tần số 0,4 và alen B có tần số 0,3. Theo lý thuyết, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

    • A. 12%
    • B. 32,64%
    • C. 1,44%
    • D. 56,25%
  • Câu 19:

    Ở 1 loài thực vật, cho lai 2 giống thuần chủng, có các cặp gen tương ứng khác nhau: Cây cao, quả dài x cây thấp, quả dẹt.F1 thu được 100% cây cao, quả dẹt.  Lấy F1 lai phân tích với cây thân thấp, quả dài, FA thu được: 1 thân thấp, quả dẹt: 1 thân cao, quả tròn: 1 thân thấp, quả tròn: 1 thân cao, quả dài.

     Có các phát biểu sau:

    (1)   Tính trạng chiều cao cây tuân theo qui luật tương tác gen.

    (2)   Tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật phân li.

    (3)   Có 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng.

    (4)   Tính trạng chiều cao và tính trạng hình dạng phân li độc lập.

    (5)   Tính trạng chiều cao và tính trạng hình dạng quả liên kết không hoàn toàn.

    Số phát biểu đúng là:

    • A. 3
    • B. 4
    • C. 1
    • D. 2
  • Câu 20:

    Cho sơ đồ phả hệ sau:

    Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

    (1)   Cả hai tính trạng trên đều do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.

    (2)   Có tối đa 13 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng bệnh điếc bẩm sinh.

    (3)   Có 10 người đã xác định được kiểu gen liên quan đến tính trạng bệnh điếc bẩm sinh.

    (4)   Cặp vợ chồng III-13 và III-14 sinh ra một đứa con trai bình thường, xác suất để đứa con trai này không mang alen gây bệnh là 41,18%.

    • A. 1
    • B. 4
    • C. 3
    • D. 2