Hướng dẫn FAQ Hỗ trợ: 0973 686 401
Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học
Thi trắc nghiệm Online
Thi Online đề thi thử môn Sinh THPT Chuyên KHTN - Hà Nội
20 câu 25 phút 124
CẤU TRÚC CÂU HỎI
  • Gen, Mã di truyền và Nhân đôi ADN 2 câu 10%
  • Điều hòa hoạt động của Gen 1 câu 5%
  • Giảm phân và thụ tinh 3 câu 15%
  • Đột biến Gen 2 câu 10%
  • Cá thể và quần thể sinh vật 1 câu 5%
  • Quần xã sinh vật 1 câu 5%
  • Quần thể tự phối 1 câu 5%
  • Quần thể ngẫu phối 1 câu 5%
  • Đột biến cấu trúc và số lượng NST 1 câu 5%
  • Quy luật phân li và phân li độc lập 2 câu 10%
  • Quy luật liên kết và hoán vị gen 1 câu 5%
  • Quy luật di truyền liên kết giới tính 1 câu 5%
  • Tích hợp di truyền quần thể 1 câu 5%
  • Di truyền người 1 câu 5%
  • Cơ chế Phiên mã - Dịch mã 1 câu 5%
NHẬN XÉT, GÓP Ý Sau khi làm bài xong, hệ thống sẽ đưa ra những nhận xét, góp ý dựa trên kết quả kiểm tra nhằm giúp em thấy được những thiếu sót để kịp thời khắc phục

Nội dung đề thi trắc nghiệm

Đề thi trắc nghiệm “Thi Online đề thi thử môn Sinh THPT Chuyên KHTN - Hà Nội” có cấu trúc 60% kiến thức cơ bản và 40% kiến thức nâng cao với độ khó tăng dần theo từng câu hỏi. Cấu trúc ra đề được biên soạn theo định hướng mới của Bộ GD & ĐT giúp các em có những trải nghiệm thực tế.
Thời gian: 25 phút Số câu hỏi: 20 câu Số lượt thi: 124

Hướng dẫn làm bài

1. Tất cả các đề thi và kiểm tra trắc nghiệm Online trên HỌC247 đều có hướng dẫn giải chi tiết.

2. Các em lựa chọn đáp án đúng nhất và mỗi đáp án có thể lựa chọn lại nhiều lần.

3. Đáp án chỉ được tính khi các em bấm vào nút “Nộp bài”.

4. Bảng xếp hạng chỉ áp dụng cho những thành viên thi lần 1, không tính thi lại.

5. Bạn có thể làm lại nhiều lần nhưng điểm không tính vào điểm thành tích cũng như bảng xếp hạng.

Lưu ý: Thời gian làm bài là 25 phút. Hãy tính toán đưa ra chiến thuật hợp lý để hoàn thành tốt bài làm của mình.

  • Câu 1:

    ở người bệnh hoặc hội chứng nào sau đây là do đột biến số lượng NST gây nên?

    • A. Hội chứng người Tơc nơ   
    • B. Hội chứng AIDS
    • C. Bệnh hồng cầu hình liềm   
    • D. Bệnh bạch tạng
  • Câu 2:

    ở ruồi giấm, alen A quy định thân đen; Alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?

    (1) ♀\(\frac{{AB}}{{ab}} \times\)  ♂  \(\frac{{AB}}{{ab}}\)                 (2) ♀\(\frac{{Ab}}{{ab}} \times\)  ♂\(\frac{{AB}}{{ab}}\)                               (3)♀\(\frac{{AB}}{{ab}} \times\)  ♂\(\frac{{Ab}}{{aB}}\)

    (4) ♀\(\frac{{AB}}{{ab}} \times\)  ♂\(\frac{{Ab}}{{Ab}}\)                     (5) ♀\(\frac{{Ab}}{{ab}} \times\)  ♂\(\frac{{aB}}{{ab}}\)                                (6) ♀\(\frac{{AB}}{{ab}} \times\)  ♂\(\frac{{AB}}{{ab}}\)

    • A. 1.
    • B. 4.
    • C. 2.
    • D. 3.
  • Câu 3:

    Bộ ba nào đây mã hóa axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ:

    • A. 5’ AUG 3’   
    • B. 5’XAT 3’   
    • C. 5’GUA3’ 
    • D. 5 AGU 3’
  • Câu 4:

    Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai ?

    • A. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau.
    • B. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen
    • C. Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.
    • D. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, cơ thể mang đột biến gen trội luôn gọi là thể đột biến.
  • Câu 5:

    Phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã ( anticôdon)?

    • A. mARN  
    • B. ADN
    • C. tARN 
    • D. rARN
  • Câu 6:

    Khi nói về điều hòa hoạt động của gen, phát biểu nào sau đây là sai?

    • A. Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn dịch mã.
    • B. Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực rất phức tạp, có thể xảy ra ở nhiều mức độ khác nhau như : điều hòa phiên mã, điều hòa dịch mã, …
    • C. Điều hòa hoạt động của gen là quá trình điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra trong tế bào.
    • D. Để điều hòa được quá trình phiên mã thì mỗi gen ngoài vùng mã hóa cần có các vùng điều hòa
  • Câu 7:

    Một loài thực vật có bộ NST là 2n = 16, một loài thực vật khác có bộ NST là 2n = 18.Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là:

    • A. 16
    • B. 15
    • C. 17
    • D. 18
  • Câu 8:

    Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, quá trình giảm phân ở các cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra loại giao tử mang alen lặn chiếm tỉ lệ 50%?

    • A. aa và Bb   
    • B. Aa và Bb   
    • C. aa và bb  
    • D. Aa và bb
  • Câu 9:

    Trong các đặc trưng sau, có bao nhiêu đặc trưng của quần xã sinh vật?

    (1) Mật độ cá thể                               (2) Loài ưu thế

    (3) Loài đặc trưng                             (4) Nhóm tuổi

    • A. 1.
    • B. 2.
    • C. 3.
    • D. 4.
  • Câu 10:

    Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 84%. Theo lí thuyết, các cây có kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể chiếm tỉ lệ:

    • A. 64%  
    • B. 42%  
    • C. 52% 
    • D. 36%
  • Câu 11:

    Một gen ở sinh vật nhân sơ tự nhân đôi 4 đợt liên tiếp thu được các gen con. Các gen con này đều được phiên mã 5 lần thu được các mARN. Mỗi mARN được tạo thành có 6 lần ribôxôm trượt qua để dịch mã.Theo lí thuyết, số chuỗi polipeptit được tổng hợp trong quá trình dịch mã trên là:

    • A. 480.
    • B. 240
    • C. 960
    • D. 120
  • Câu 12:

    Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây là sai?

    • A. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng khác nhau
    • B. Qua các thế hệ tự thụ phấn, các alen lặn trong quần thể có xu hướng được biểu hiện ra kiểu hình
    • C. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì tần số các alen trong quần thể tự thụ phấn không thay đổi qua các thế hệ.
    • D. Quần thể tự thụ phấn thường có độ đa dạng di truyền cao hơn quần thể giao phấn.
  • Câu 13:

    Ở một loài động vật ngẫu phối, xét 2 gen: gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ 2 có 3 alen. Theo lý thuyết, trong trường hợp nào sau đây sẽ tạo ra trong quần thể loài này có nhiều kiểu gen nhất?

    • A. Gen thứ nhất nằm trên NST thường, gen thứ 2 nằm ở vùng tương đồng của NST giới tính X và Y
    • B. Hai gen cùng nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, liên kết không hoàn toàn.
    • C. Hai gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST thường, liên kết không hoàn toàn.
    • D. Hai gen cùng nằm trên một NST thường, liên kết không hoàn toàn.
  • Câu 14:

    Ở người xét 3 gen quy định tính trạng, cho biết không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBbdd  x  AaBbDd  đã sinh được người con đầu lòng mang 3 tính trạng trội. Dự đoán nào sau đây là đúng?

    • A. Xác suất vợ chồng này sinh được đứa con thứ 2 có kiểu hình giống đứa con đầu lòng là 27/64
    • B. Xác suất để người con này dị hợp về cả 3 cặp gen trên là 1/3
    • C. Xác suất để người con này mang 3 alen trội là 4/9
    • D. Xác suất để người con này có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen là 1/27
  • Câu 15:

    Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài có lợi?

    (1) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh.

    (2) Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.

    (3) Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng.

    (4) Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn

    (5) Cá ép sống bám trên cá lớn

    • A. 2.
    • B. 3.
    • C. 4.
    • D. 5.
  • Câu 16:

    Ở một loài chim, một cơ thể có kiểu gen AaBbDdeeXfY giảm phân hình thành giao tử.

    Cho biết không xảy ra đột biến,Theo lý thuyết, số lượng tế bào sinh giao tử ít nhất cần để hình thành đủ tất cả các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen trên là:

    • A. 16.
    • B. 4.
    • C. 12.
    • D. 8.
  • Câu 17:

    Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa là:

    • A. Các yếu tố ngẫu nhiên  
    • B. Giao phối không ngẫu nhiên  
    • C. Chọn lọc tự nhiên
    • D. Đột biến
  • Câu 18:

    Ở một loài thực vật, cho biết alen A quy định hoa vàng, alen a quy định hoa trắng; alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài.Trong một phép lai (P) thu được F1 gồm: 25% số cây hoa vàng, quả dài: 50% cây hoa vàng, quả tròn:25% hoa trắng quả tròn. Kiểu gen của (P) có thể là:

     

    • A. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\), các gen liên kết hoàn toàn
    • B. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\), hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 40%
    • C. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}\), các gen liên kết hoàn toàn
    • D. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\),  hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số 20%
  • Câu 19:

    Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Biết rằng Alen A trội hoàn toàn so với alen a và a1, alen a trội hoàn toàn so với alen a1. Cho một cây hoa đỏ giao phấn với một cây hoa vàng thu được F1 . Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 có thể là một trong mấy trường hợp sau:

    (1)100% đỏ                                                               (2) 75% đỏ : 25% vàng

    (3) 50% đỏ : 50% vàng                                               (4) 50% đỏ : 50% trắng

    (5) 50% đỏ : 25% vàng : 25% trắng

    • A. 1.
    • B. 2.
    • C. 4.
    • D. 3.
  • Câu 20:

    Cho gà trống lông trắng lai với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.Trong các dự đoán sau có bao nhiêu dự đoán đúng?

    (1) Tính trạng màu lông do gen ở vùng không tương đồng trên NST X quy định.

    (2) Cho F1 giao phối với nhau, F2 có kiểu hình phân bố đồng đều ở 2 giới.

    (3) Cho F1 giao phối với nhau tạo ra F2, cho F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F3 có tỉ lệ kiểu hình là 13 đen : 3 trắng.

    (4)  Nếu cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng sẽ thu được đời con gồm toàn lông đen.

    • A. 2.
    • B. 4.
    • C. 1.
    • D. 3.