-
Câu 1:
ARN là hệ gen của đối tượng sinh vật nào dưới đây?
-
Câu 2:
Đặc điểm thích nghi làm giảm sự mất nhiệt của thú ở vùng lạnh?
-
Câu 3:
Tính chất cơ bản của nền kinh tế Việt Nam dưới tác động chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929) là:
-
Câu 4:
Tính trạng số lượng không có đặc điểm nào dưới đây?
-
Câu 5:
Đặc điểm thoái hóa của mã di truyền thể hiện ở:
-
Câu 6:
Trong số các loại đột biến NST, loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần và số lượng các gen trên mỗi NST?
-
Câu 7:
Làm thế nào để nhận biết việc chuyển ADN phân tử tái tổ hợp vào tế bào thể nhận đã thành công?
-
Câu 8:
Đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói về Kỷ Đệ tam của đại Tân sinh?
-
Câu 9:
Trong số các phát biểu dưới đây về đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào chính xác?
-
Câu 10:
Trong số các đối tượng sinh vật dưới đây, đối tượng nào không được coi là sinh vật biến đổi gen?
-
Câu 11:
Ở môi trường khô hạn, một số loài thú có thể tồn tại mà không cần uống nước, đó là do:
-
Câu 12:
Mỗi nhân tố tiến hóa đều có tác động khác nhau đến quần thể trong quá trình tiến hóa của chúng. Điểm giống nhau trong tác động của “chọn lọc tự nhiên” và “biến động di truyền” thể hiện ở chỗ chúng đều:
-
Câu 13:
Bằng chứng tiến hóa trực tiếp là:
-
Câu 14:
Sự diến thế sinh thái trong một quần xã có thể thể hiện qua một số đặc điểm và diễn biến, trong số các nhận xét dưới đây:
(1) Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật phát triển như các cánh rừng nguyên sinh, sau đó chúng bị hủy diệt dần.
(2) Diễn thế thứ sinh bắt đầu từ môi trường chưa có sinh vật sinh sống, sau đó các sinh vật đầu tiên phát tán đến và hình thành quần xã tiên phong.
(3) Tùy điều kiện mà diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định hoặc dẫn tới quần xã suy vong.
(4) Các nguyên nhân bên ngoài quần xã sinh vật mới là yếu tố quyết định sự diễn thế, các nhân tố bên trong chỉ mang ý nghĩa duy trì quá trình diễn thế.
Số nhận định đúng trong số những nhận xét kể trên?
-
Câu 15:
Ở ruồi giấm, một học sinh quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử của một tế bào sinh dục có kiểu gen AaBbXHY từ đó ghi vào sổ thí nghiệm một số nhận xét sau:
(1) Quá trình giảm phân hình thành giao tử sẽ tạo ra 4 tinh trùng mang các tổ hợp NST khác nhau.
(2) Hiện tượng hoán vị xảy ra đối với cặp NST thứ 2 cặp gen tạo ra 4 loại giao tử riêng biệt liên quan đến cặp NST này.
(3) Nếu tạo ra loại giao tử ABDeY thì nó sẽ chiếm tỉ lệ 1/2 trong tổng số giao tử được tạo ra.
(4) Alen H chi phối kiểu hình trội, di truyền liên kết giới tính, có thể xuất hiện ở cả giới đực và giới cái.
Số nhận xét chính xác là:
-
Câu 16:
Từ loài lúa mì hoang dại có bộ NST lưỡng bội 2n = 14, người ta phát hiện được 2 thể đột biến khác nhau là thể tứ bội và thể bốn. Số lượng NST có mặt trong hạt phấn của các thể đột biến nói trên lần lượt là bao nhiêu, cho rằng quá trình giảm phân có sự phân li NST một cách bình thường.
-
Câu 17:
Trong số các đặc trưng của quần thể, đặc trưng về kích thước quần thể là một trong các đặc trưng quan trọng. Phát biểu nào dưới đây về kích thước quần thể là không đúng?
-
Câu 18:
Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, khẳng định nào dưới đây là chính xác?
-
Câu 19:
Ở một cơ thể sinh vật, xét sự di truyền của 3 cặp gen chi phối 3 cặp tính trạng, mỗi cặp gen trội hoàn toàn, không có đột biến xảy ra trong quá trình di truyền của mình. Xét các phép lai sau:
\(\\ (1) \ \frac{Ab}{aB}Dd \times \frac{aB}{ab}dd \ \ \ \ \ \ (2) \ \frac{Ab}{ab}Dd \times \frac{aB}{ab}DD \ \ \ \ \ \ (3) \ \frac{AB}{ab}DD \times \frac{Ab}{ab}dd \\ \\ (4) \ \frac{aB}{ab}Dd \times \frac{Ab}{Ab}Dd \ \ \ \ \ \ (5) \ \frac{Ab}{ab}Dd \times \frac{aB}{ab}Dd \ \ \ \ \ \ (6) \ \frac{Ab}{aB}Dd \times \frac{Ab}{aB}Dd\)
Có bao nhiêu phép tạo ra nhiều lớp kiểu hình nhất?
-
Câu 20:
Nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình, nhà nghiên cứu xây dựng được phả hệ dưới đây:
Cho các nhận xét sau đây về các đặc điểm di truyền của gia đình nói trên:
(1) Những người bệnh mang ít nhất một alen lặn quy định bệnh nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
(2) Những người bệnh mang ít nhất một alen lặn quy định bệnh nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
(3) Ở thế hệ IV, có 6 người chưa xác định cụ thể được kiểu gen.
(4) Xác xuất để cặp vợ chồng III5 – III6 sinh được 2 đứa con 5 và 6 theo đúng thứ tự là 6,25% nếu người chồng dị hợp.
(5) Trong phả hệ có 6 cá thể chưa xác định được kiểu gen.
Số nhận xét đúng là:
-
Câu 21:
Ở dê, tính trạng có râu là tính trạng chịu ảnh hưởng bởi giới tính. Cho con đực không râu giao phối ngẫu nhiên với con cái có râu, thu được F1 gồm 75% số con không râu, 25% số con có râu. Cho F1 ngẫu phối qua nhiều thế hệ, ở thế hệ F6 tỉ lệ kiểu hình của đàn dê con là: