Câu hỏi trắc nghiệm (20 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 34134
Sơ đồ P: ♀XX ×♂ XY → F1: 1♀XX × ♂XY minh họa cho cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST của loài nào dưới đây
- A. Gà
- B. Châu chấu
- C. Ruồi giấm
- D. Ong
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 34135
Khi các gen phân ly độc lập, thì phép lai P: AaBbccDdee x AabbccDdEe sinh ra F1 có kiểu gen aabbccddee chiếm tỷ lệ là:
- A. 1/128
- B. 1/96
- C. 1/64
- D. 1/256
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 34141
Phân tử nào có vị trí để ribôxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã ?
- A. tARN
- B. ADN
- C. mARN
- D. rARN
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 34142
Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất quy định trong đó hoa vàng là trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh được F1.Cho F1 tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu hình đời F2 là
- A. 75% cây hoa vàng: 25% cây hoa xanh
- B. 75% cây hoa xanh: 25% cây hoa vàng
- C. 100% hoa xanh
- D. 100% hoa vàng
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 34143
Phương pháp do Menđen sáng tạo và áp dụng, nhờ đó phát hiện ra các định luật di truyền mang tên ông là:
- A. Phương pháp lai phân tích
- B. Phương pháp lai và phân tích con lai
- C. Phương pháp lai kiểm chứng
- D. Phương pháp xác suất thống kê.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 34144
Enzyme cắt được sử dụng trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp là:
- A. Restrictaza
- B. ligaza
- C. amilaza
- D. ADN polimeraza
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 34146
Cách thí nghiệm của Morgan về hoán vị gen khác với cách thí nghiệm liên kết gen ở điểm chính nào
- A. Đảo cặp bố mẹ ở thế hệ P
- B. đảo cặp bố mẹ ở thế hệ F1
- C. đảo cặp bố mẹ ở thế hệ F2
- D. dùng lai phân tích
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 34149
Sau khi lai ruồi giấm thuần chủng thân xám cánh dài với thân đen cánh cụt được F1 thì Morgan đã thí nghiệm tiếp thế nào để phát hiện hoán vị gen ?
- A. Lai phân tích ruồi cái F1
- B. Lai phân tích ruồi đực P
- C. Lai phân tích ruồi đực F1
- D. Lai phân tích ruồi cái P
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 34151
Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen của nhóm liên kết
1. Đột biến mất đoạn 2. Đột biến lặp đoạn
3. Đột biến đỏa đoạn 4. Đột biến chuyển đoạn trên cùng 1 NST
Phương án đúng là:
- A. 1,2
- B. 2,3
- C. 1,4
- D. 3,4
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 34156
Nếu mã gốc có đoạn: 3’TAX ATG GGX GXT AAA 5’ thì mARN tương ứng là:
- A. 5’ AUG UAX XXG XGA UUU 3’
- B. 3’ ATG TAX XXG XGA TTT 5’
- C. 3’ AUG UAX XXG XGA UUU 5’
- D. 5’ ATG TAX XXG XGA TTT 3’
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 34158
Nhiễm sắc thể giới tính không có đặc điểm là
- A. Có gen quy định tính trạng thuộc giới tính
- B. Có gen quy định tính trạng không thuộc giới tính
- C. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
- D. Có đoạn tương đồng và đoạn không tương đồng
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 34159
Trong các quy luật di truyền sau đây, quy luật di truyền nào phủ nhận học thuyết của Menđen
- A. Di truyền ngoài nhiễm săc thể
- B. Di truyền liên kết gen
- C. Di truyền liên kết giới tính
- D. Di truyền tương tác gen
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 34160
Vì sao kiểu hình con lai trong trường hợp di truyền ngoài nhiễm sắc thế thường chỉ giống mẹ ?
- A. Vì giao tử đực của bố không còn gan ngoài NST
- B. Vì giao tử cái lớn hơn giao tử đực
- C. Vì hợp tử có gen trên NST của mẹ nhiều hơn
- D. Vì hợp tử có gen ngoài NST của mẹ nhiều hơn
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 34162
Thành phần không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã là
- A. Riboxôm
- B. tARN
- C. ADN
- D. mARN
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 34163
Mã di truyền có tính thoái hóa vì
- A. Các loài đều có chung một bộ mã di truyền
- B. Có nhiều bộ ba khác nhau cùng tham gia mã hóa cho 1 axitamin
- C. Một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axitamin
- D. Có nhiều axitamin được mã hóa bởi một bộ ba
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 34164
Gen là một đoạn ADN mang thông tin di truyền mã hóa cho một sản phẩm xác định là
- A. Một phân tử protein
- B. Một phân tử mARN
- C. Một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN
- D. Một phân tử protein hay 1 phân tử ARN
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 34166
Đơn vị cấu trúc nhỏ nhất của NST ở sinh vật nhân thực là:
- A. Nucleoxôm
- B. Nucleotit
- C. protein
- D. ADN
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 34170
Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA:hAa:raa (với d+h+r =1). Gọi p,q lần lượt là tần số của alen A, a ( p,q ≥ 0; p + q = 1). Ta có:
- A. p= d + h/2; q= r + h/2
- B. p = r + h/2; q= d + h/2
- C. p = r + h/2; q= r + h/2
- D. p = d + h/2; q = h + d/2
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 34172
Ở người, bệnh phênin kêtô niệu do gen lặn trên NST thường quy định. Một quần thể người đang cân bằng di truyền có 84% số người mang gen gây bệnh. Tần số của alen a là:
- A. 0,8
- B. 0,6
- C. 0,4
- D. 0,2
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 34178
Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền độc lập khi lai nhiều cặp tính trạng là
- A. Các alen tổ hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh
- B. Các cặp alen đang xét nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
- C. Các cặp alen là trội- lặn hoàn toàn
- D. Số lượng cá thể đủ lớn.