Hướng dẫn FAQ Hỗ trợ: 0973 686 401
Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học
Thi trắc nghiệm Online
Thi Online đề thi thử môn Sinh lần 3 THPT Chuyên KHTN - Hà Nội
20 câu 25 phút 300
CẤU TRÚC CÂU HỎI
  • Gen, Mã di truyền và Nhân đôi ADN 1 câu 5%
  • Điều hòa hoạt động của Gen 1 câu 5%
  • Cấu trúc và chức năng NST 1 câu 5%
  • Đột biến Gen 1 câu 5%
  • Cá thể và quần thể sinh vật 4 câu 20%
  • Quần xã sinh vật 1 câu 5%
  • Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường 2 câu 10%
  • Đột biến cấu trúc và số lượng NST 1 câu 5%
  • Các học thuyết tiến hoá 1 câu 5%
  • Quy luật phân li và phân li độc lập 1 câu 5%
  • Quy luật tương tác gen và tính đa hiệu của gen 1 câu 5%
  • Tích hợp di truyền quần thể 3 câu 15%
  • Tích hợp các quy luật di truyền 2 câu 10%
NHẬN XÉT, GÓP Ý Sau khi làm bài xong, hệ thống sẽ đưa ra những nhận xét, góp ý dựa trên kết quả kiểm tra nhằm giúp em thấy được những thiếu sót để kịp thời khắc phục

Nội dung đề thi trắc nghiệm

Đề thi trắc nghiệm “Thi Online đề thi thử môn Sinh lần 3 THPT Chuyên KHTN - Hà Nội” có cấu trúc 60% kiến thức cơ bản và 40% kiến thức nâng cao với độ khó tăng dần theo từng câu hỏi. Cấu trúc ra đề được biên soạn theo định hướng mới của Bộ GD & ĐT giúp các em có những trải nghiệm thực tế.
Thời gian: 25 phút Số câu hỏi: 20 câu Số lượt thi: 300

Hướng dẫn làm bài

1. Tất cả các đề thi và kiểm tra trắc nghiệm Online trên HỌC247 đều có hướng dẫn giải chi tiết.

2. Các em lựa chọn đáp án đúng nhất và mỗi đáp án có thể lựa chọn lại nhiều lần.

3. Đáp án chỉ được tính khi các em bấm vào nút “Nộp bài”.

4. Bảng xếp hạng chỉ áp dụng cho những thành viên thi lần 1, không tính thi lại.

5. Bạn có thể làm lại nhiều lần nhưng điểm không tính vào điểm thành tích cũng như bảng xếp hạng.

Lưu ý: Thời gian làm bài là 25 phút. Hãy tính toán đưa ra chiến thuật hợp lý để hoàn thành tốt bài làm của mình.

  • Câu 1:

    Yếu tố ngẫu nhiên

    • A. luôn làm tăng vốn gen của quần thể.
    • B. luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật.
    • C. luôn đào thải hết các alen có hại khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen có lợi.
    • D. làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
  • Câu 2:

    Xu hướng biến đổi nào sau đây trong quá trình diễn thế sinh thái sẽ dẫn đến thiết lập trạng thái cân bằng?

    • A. Sinh khối và tổng sản lượng tăng lên, sản lượng sơ cấp tinh giảm
    • B. Hô hấp của quần xã giảm, tỉ lệ giữa sinh vật sản xuất và phân giải vật chất trong quần xã tiến dần tới cân bằng.
    • C. Tính đa dạng về loài tăng nhưng số lượng cá thể mỗi loài giảm và quan hệ sinh học giữa các loài bớt căng thẳng
    • D. Lưới thức ăn trở nên đơn giản, chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng trở nên quan trọng
  • Câu 3:

    Tại trạng thái cân bằng của quần thể, tốc độ tăng trưởng của quần thể là 

    • A. lớn nhất
    • B. nhỏ nhất
    • C. không đổi
    • D. bằng không
  • Câu 4:

    Đối với tiến hóa:

    • A. Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp, trong đó đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu.
    • B. Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp, trong đó đột biến NST là nguồn nguyên liệu chủ yếu.
    • C. Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp, trong đó đột biến trung tính là nguồn nguyên liệu chủ yếu.
    • D. Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu thứ cấp, trong đó đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu.
  • Câu 5:

    Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?

    • A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với protein ức chế.
    • B. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phần tử mARN tương ứng.
    • C. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế.
    • D. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.
  • Câu 6:

    Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?

    • A. Nhiễm sắc thể giới tính có ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục
    • B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính
    • C. Ở gà, gà mái thuộc giới dị giao, mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY
    • D. Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị  đột biến về cấu trúc và số lượng
  • Câu 7:

    Ở dưới đáy biển sâu, hoàn toàn tối, có  một hoạt động của núi lửa, nhờ đó một lượng lớn khí sunfua hyđrô (H2S) được sinh ra. Một loại vi khuẩn ôxi hóa khí này và tích lũy năng lượng thải ra dưới dạng hợp chất hữu cơ (có chứa cacbon) trong cơ thể chúng. Tôm và giun tròn ăn những con vi khuẩn này. Vi khuẩn, tôm và giun tròn thuộc bậc dinh dưỡng nào trong chuỗi thức ăn của hệ sinh thái đó?

    • A. 2, 3
    • B. 3, 1
    • C. 1, 2
    • D. 2, 1
  • Câu 8:

    Các nhân tố sau đây, nhân tố nào là nhân tố sinh thái vô sinh tác động lên sinh vật:

    • A. Là các nhân tố sinh thái mà tác động của nó lên sinh vật không bị chi phối bới mật độ cá thể của quần thể
    • B. Là các nhân tố sinh thái mà tác động của nó lên sinh vật bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể
    • C. Là các yếu tố môi trường không liên quan đến khí hậu, thời tiết,...
    • D. Là các nhân tố sinh thái phụ thuộc mật độ quần thể
  • Câu 9:

    Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh vật sinh sản hữu tính?

    (1) Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật

    (2) Các cá thể trong quần thể có kiểu gen khác nhau

    (3) Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau

    (4) Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi khác nhau

    (5) Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau

    (6) Quần thể có thể có khu vực phân bố rộng, giới hạn bởi các chướng ngại của thiên nhiên như sông, núi, biển...

    • A. (2), (3) và (6)
    • B. (1), (3) và (6)
    • C. (1), (4) và (6)
    • D. (2), (3) và (5)
  • Câu 10:

    Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    (1) Nuclêôtit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.

    (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

    (3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.

    (4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.

    (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

    (6) Hóa chất 5-Brôm Uraxin gây đột biến thay thể một cặp G-X thành một cặp A-T.

    • A. 2
    • B. 4
    • C. 5
    • D. 6
  • Câu 11:

    Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi cái xám, dài, đỏ giao phối với ruồi đực đen, cụt, đỏ thu được F1 có 1% ruồi xám, dài, trắng. Kiểu gen của ruồi cái P và tần số hoán vị gen (f) là:

    • A. \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d};f = 20\%\)
    • B. \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d};f = 8\%\)
    • C. \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d};f = 16\%\)
    • D. \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d};f = 8\%\)
  • Câu 12:

    Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, xét các phát biểu sau đây:

    (1) Enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN

    (2) Enzim ligaza vừa có tác dụng kéo dài mạch mới, vừa có tác dụng nối các đoạn Okazaki tạo nên mạch liên tục

    (3) Có sự liên kết bổ sung giữa A và T, G với X và ngược lại

    (4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị sao chép (đơn vị tái bản)

    (5) Diễn ra ở pha S của chu kì tế bào.

    Có bao nhiêu phát biểu đúng?

    • A. 4
    • B. 2
    • C. 5
    • D. 3
  • Câu 13:

    Một quần thể người gồm 20000 người, có 4 người phụ nữ bị máu khó đông. Biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng, (tỉ lệ nam: nữ = 1: 1). Số lượng nam giới trong quần thể bị máu khó đông là 

    • A. 250
    • B. 200
    • C. 400
    • D. 300
  • Câu 14:

    Biến động số lượng cá thể của quần thể có thể là những quá trình nào sau đây?

    (1) Tăng số lượng cá thể

    (2) Giảm số lượng cá thể

    (3) Tăng sinh khối của quần thể

    (4) Giảm sinh khối của quần thể

    (5) Dao động về số lượng cá thể

    (6) Tăng hoặc giảm năng lượng trong mỗi cá thể

    (7) Số lượng cá thể dao động có chu kỳ

    (8) Số lượng cá thể dao động không có chu kỳ

    • A. (1), (2), (3), (4)
    • B. (3), (2), (6), (7)
    • C. (8), (6), (7), (5)
    • D. (5), (2), (1), (7)
  • Câu 15:

    Ở một loài thực vật gen quy định chiều cao có 3 alen trội hoàn toàn theo thứ tự A>a>a1. Đột biến đã tạo ra dạng tam bội F1 có kiểu gen Aaa1. Nếu cho rằng quá trình giảm phân diễn ra tạo nên các giao tử 2n và n bình thường, F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ con sẽ là :

    • A. 3:5:1
    • B. 1:2:1
    • C. 12:7:1
    • D. 27:8:1
  • Câu 16:

    Ở một loài bọ cánh cứng A: mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi, B : mắt xám, trội hoàn toàn so với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên NST thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là

    • A. 65
    • B. 200
    • C. 195
    • D. 130
  • Câu 17:

    Chiều cao thân ở một loài thực vật do bốn cặp gen nằm trên NST thường khác nhau quy định và chịu tác động cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người ta cho giao phấn cây cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp nhất được F1, sau đó cho F1 tự thụ phấn, nhóm cây ở F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ:

    • A. 28/256
    • B. 70/256
    • C. 35/256
    • D. 56/256
  • Câu 18:

    Gen A có 3 alen, gen D có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể X (không có alen trên Y), gen B nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen. Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là:

    • A. 162
    • B. 12
    • C. 126
    • D. 108
  • Câu 19:

    Ở người,  alen lặn m quy định tính trạng môi mỏng, alen trội M quy định môi dày. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 36% số người có môi mỏng. Một người phụ nữ môi mỏng kết hôn với một người đàn ông môi dày. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này có tính trạng môi dày là 

    • A. 37,5%
    • B. 43,75%
    • C. 50%
    • D. 62,5%
  • Câu 20:

    Khi tiến hành lai hai dòng chim thuần chủng khác nhau trong cùng một loài: Chim trống màu đen, chim mái màu đen được thế hệ F1 đồng loạt có màu xanh da trời. Cho F1 lai với nhau thu được thế hệ con có tỉ lệ: 3 chim cái màu xanh da trời: 4 chim cái màu đen: 1 chim cái màu trắng: 6 chim trống lông xanh da trời: 2 chim trống lông đen. Kiểu gen P phù hợp là 

    • A. ♂ aaBB x ♀ AAbb
    • B. ♂ XAXA x  ♀ XAY
    • C. ♂ aaXBXB x ♀ AAXbY
    • D. ♂ AAXbXb x  ♀ aaXBY