Hướng dẫn FAQ Hỗ trợ: 0973 686 401
Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học
Thi trắc nghiệm Online
Thi Online Đề thi thử môn Sinh lần 2 THPT Đặng Thúc Hứa, Nghệ An
20 câu 25 phút 193
CẤU TRÚC CÂU HỎI
  • Nguyên phân 1 câu 5%
  • Quần xã sinh vật 1 câu 5%
  • Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường 1 câu 5%
  • Quần thể tự phối 1 câu 5%
  • Tạo giống nhờ công nghệ gen 1 câu 5%
  • Tích hợp di truyền và biến dị cấp phân tử 1 câu 5%
  • Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp và PP gây đột biến 2 câu 10%
  • Đột biến cấu trúc và số lượng NST 1 câu 5%
  • Bằng chứng tiến hóa 1 câu 5%
  • Loài và Quá trình hình thành loài 2 câu 10%
  • Quy luật phân li và phân li độc lập 2 câu 10%
  • Quy luật liên kết và hoán vị gen 1 câu 5%
  • Tích hợp di truyền quần thể 2 câu 10%
  • Di truyền người 1 câu 5%
  • Tìm nội dung chính 1 câu 5%
  • Tích hợp các quy luật di truyền 2 câu 10%
NHẬN XÉT, GÓP Ý Sau khi làm bài xong, hệ thống sẽ đưa ra những nhận xét, góp ý dựa trên kết quả kiểm tra nhằm giúp em thấy được những thiếu sót để kịp thời khắc phục

Nội dung đề thi trắc nghiệm

Đề thi trắc nghiệm “Thi Online Đề thi thử môn Sinh lần 2 THPT Đặng Thúc Hứa, Nghệ An” có cấu trúc 60% kiến thức cơ bản và 40% kiến thức nâng cao với độ khó tăng dần theo từng câu hỏi. Cấu trúc ra đề được biên soạn theo định hướng mới của Bộ GD & ĐT giúp các em có những trải nghiệm thực tế.
Thời gian: 25 phút Số câu hỏi: 20 câu Số lượt thi: 193

Hướng dẫn làm bài

1. Tất cả các đề thi và kiểm tra trắc nghiệm Online trên HỌC247 đều có hướng dẫn giải chi tiết.

2. Các em lựa chọn đáp án đúng nhất và mỗi đáp án có thể lựa chọn lại nhiều lần.

3. Đáp án chỉ được tính khi các em bấm vào nút “Nộp bài”.

4. Bảng xếp hạng chỉ áp dụng cho những thành viên thi lần 1, không tính thi lại.

5. Bạn có thể làm lại nhiều lần nhưng điểm không tính vào điểm thành tích cũng như bảng xếp hạng.

Lưu ý: Thời gian làm bài là 25 phút. Hãy tính toán đưa ra chiến thuật hợp lý để hoàn thành tốt bài làm của mình.

  • Câu 1:

    Để tạo ra cơ thể mang bộ NST của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính, người ta sử dụng phương pháp:

    • A. gây đột biến nhân tạo. 
    • B. lai tế bào xôma.
    • C. chuyển gen.
    • D. nhân bản vô tính.
  • Câu 2:

    Trong hệ sinh thái trên cạn, loài ưu thế thường thuộc về nhóm sinh vật nào?

    • A. Giới thực vật
    • B. Giới động vật
    • C. Giới nấm
    • D. Giới vi khuẩn
  • Câu 3:

    Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 

    The rules of etiquette in American restaurants depend upon a number of factors the physical location of the restaurant, e.g., rural or urban; the type of restaurant, e.g., informal or formal; and certain standards that are more universal. In other words, some standards 5 of etiquette vary significantly while other standards apply almost anywhere. Learning the proper etiquette in a particular type of restaurant in a particular area may sometimes require instruction, but more commonly it simply requires sensitivity and experience. For example, while it is acceptable to read a magazine in a coffee shop, it is 10 inappropriate to do the same in a more luxurious setting. And, if you are eating in a very rustic setting it may be fine to tuck your napkin into your shirt, but if you are in a sophisticated urban restaurant this behavior would demonstrate a lack of manners. It is safe to say, however, that in virtually every restaurant it is unacceptable 15 to indiscriminately throw your food on the floor. The conclusion we can most likely draw from the above is that while the types and locations of restaurants determine etiquette appropriate to them, some rules apply to all restaurants.

    With what topic is this passage primarily concerned?

    • A. instruction in proper etiquette
    • B. rules of etiquette
    • C. variable and universal standards of etiquette
    • D. the importance of good manners
  • Câu 4:

    Sơ đồ nào sau đây phù hợp nhất cho cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của tất cả các loài sinh vật:

    • A. AD N ⇔ ARN → Pr 
    • B. AD N ⇔ ARN ⇔ Pr 
    • C. AD N → ARN → Pr 
    • D. AD N → ARN ⇔ Pr 
  • Câu 5:

    Cho một số quần thể có cấu trúc di truyền như sau:
    (1) 0,3AA + 0,2Aa + 0,5aa                                                                           
    (2) 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa
    (3) 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa                                 
    (4) 0,25AA + 0,3Aa + 0,45aa

    Nếu cho các quần thể trên giao phấn thì ở thế hệ tiếp theo các quần thể có cấu trúc di truyền giống nhau là:

    • A. (1), (2), (3)
    • B. (2), (3), (4)
    • C. (1), (2),(4)
    • D. (1), (3), (4)
  • Câu 6:

    Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm:

    • A. Tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm giúp tăng cường khả năng thích nghi với môi trường của quần thể.
    • B. Suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau làm quần thể có nguy cơ bị diệt vong.
    • C. Giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
    • D. Tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường, tăng cường khả năng thích ứng của các cá thể của loài với môi trường.
  • Câu 7:

    Có 40 cá thể trong quần thể 1, tất cả đều có kiểu gen AA; có 25 cá thể trong quần thể 2, tất cả đều có kiểu gen aa. Giả sử hai quần thể này nằm cách xa nhau và  điều kiện môi trường của chúng là rất giống nhau. Dựa vào những thông tin trên đây, sự khác biệt về mặt di truyền giữa hai quần thể có nhiều khả năng nhất là do:

    • A. Tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
    • B. Tác động của chọn lọc tự nhiên
    • C. Tác động của đột biến
    • D. Tác động của giao phối không ngẫu nhiên
  • Câu 8:

    Đối với cây trồng để duy trì và củng cố ưu thế lai, người ta có thể sử dụng:

    • A. lai luân phiên
    • B. lai khác dòng
    • C. tự thụ phấn
    • D. sinh sản sinh dưỡng
  • Câu 9:

    Giả sử A nằm trên NST quy định hoa màu đỏ. Do tác nhân đột biến làm phát sinh một đột biến lặn a quy định hoa trắng. Ở trường hợp̣ nào sau đây, kiểu hình hoa trắng sẽ nhanh chóng được biểu hiện trong quần thể?

    • A. Các cá thể trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên. 
    • B. Các cá thể trong quần thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
    • C. Các cá thể trong quần thể tự thụ phấn.
    • D. Các cá thể trong quần thể sinh sản vô tính.
  • Câu 10:

    Hiện tượng nào sau đây có thể hình thành loài mới một cách nhanh chóng mà không cần cách ly địa lý?

    • A. Tự đa bội
    • B. Dị đa bội
    • C. Lai xa kèm đa bội hóa
    • D. Đột biến gen
  • Câu 11:

    Khi nói về nhân tố tiến hóa, xét các đặc điểm sau:
    1 - Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quẩn thể.
    2 - Đều làm thay đổi tẩn số alen không theo hướng xác định.
    3 - Đều có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
    4 - Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
    5 - Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
    Số đặc điểm mà cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biến đều có là:

    • A. 2
    • B. 4
    • C. 5
    • D. 3
  • Câu 12:

    Sau đây là mô tả đặc điểm của quần xã sinh vật trong diễn thế thứ sinh diễn ra trên đất canh tác bỏ hoang thành rừng:

    Đặc điểm thực vật và động vật theo thứ tự phù hợp nhất theo các giai đoạn trong quá trình diễn thế là:

    • A. 2.b ⇒ 3: b, c  1: d, f  4: a, d, e, f.
    • B. 1: a  2: a, b  3: a, b, c  4: a, b, c, d, e, f
    • C. 2: b  3: a  1: c  4: d, e, f
    • D. 1: b  2: b, c  3: d, e  4: f
  • Câu 13:

    Cho các biện pháp sau:
    1 - Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.  
    2 - Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
    3 - Gây đột biến đa bội ở cây trồng.    
    4 - Cấy truyền phôi ở động vật.
    Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp:

    • A. (3) và (4).  
    • B. (1) và (3). 
    • C. (1) và (2).
    • D. (2) và (4).
  • Câu 14:

    Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Cho các phép lai:
    (1) AaBbDd x AaBbDd                (2) AaBbDd x AabbDd
    (3) aaBbDd x AabbDd                 (4) AaBbdd x aabbDd
    (5) AaBbdd x AAbbDd                 (6) AaBBDd x AabbDd
    Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về các phép lai trên:
    1 - Có 4 phép lai cho đời con có 8 loại kiểu hình.
    2 - Có 2 phép lai cho đời con có tỷ lệ kiểu gen là 1:1:1:1:1:1:1:1.
    3 - Tỷ lệ kiểu hình thu được từ 6 phép lai nói trên là không giống nhau.
    4 - Có 5 phép lai cho đời con có tỷ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 87,5%.

    • A. 3
    • B. 1
    • C. 2
    • D. 4
  • Câu 15:

    Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Thể đột biến tứ bội được phát sinh từ dạng lưỡng bội của loài khi giảm phân tạo giao tử có số NST là:

    • A. 24
    • B. 6
    • C. 12
    • D. 48
  • Câu 16:

    Bảng sau đây cho biết một số thông tin về cơ chế phân bào trong tế bào nhân thực:

    Những đặc điểm của cột B phù hợp với quá trình ở cột A là:

    • A. 1-abcdk, 2-abcdefg
    • B. 1-bcdhk, 2-aefgh
    • C. 1-bcdhk, 2-abcdefgh
    • D. 1-bcdhk, 2-abdefgh
  • Câu 17:

    Cây ba nhiễm (thể ba) có kiểu gen AaaBD/bd giảm phân bình thường có hoán vị gen với tần số bằng 20%. Tính theo lí thuyết tỷ lệ loại giao tử mang gen Aa BD được tạo ra là:

    • A. \(\frac{2}{15}\)
    • B. \(\frac{1}{15}\)
    • C. \(\frac{4}{15}\)
    • D. \(\frac{1}{ 5}\)
  • Câu 18:

    Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen qui định. Ở một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó IA chiếm 0,4; IB chiếm 0,3; IO chiếm 0,3. Kết luận nào sau đây không chính xác?

    • A. Có 6 loại kiểu gen về tính trạng nhóm máu
    • B. Người nhóm máu O chiếm tỉ lệ 9%
    • C. Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ 40% 
    • D. Người nhóm máu B chiếm tỉ lệ 25%
  • Câu 19:

    Ở một loài đậu, tính trạng hạt vàng do gen A quy định trội hoàn toàn so với gen a hạt xanh. Cho đậu hạt vàng lưỡng bội thuần chủng giao phấn với đậu hạt xanh thu được F1, cho F1 tự thụ thu được F2, cho các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên thu được các hạt F3 (hạt trên các cây F2). Biết không có đột biến và chọn lọc xảy ra. Tỷ lệ kiểu hình ở  F3 là:

    • A. 3 vàng : 1 xanh.
    • B. 100% vàng.
    • C. 100% xanh.
    • D. 1 vàng : 1 xanh.
  • Câu 20:

    Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen \frac{Ab}{aB}Dd giảm phân hình thành giao tử, tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra là:
    1 - 3:3:1:1:1:1:1:1
    2 - 2:2:2:2:1:1:1:1
    3 - 2:2:1:1
    4 - 3:3:2:2:1:1
    5 - 1:1:1:1
    6 - 1:1
    Số các phương án đúng là:

    • A. 3
    • B. 6
    • C. 5
    • D. 4
  • Câu 21:

    Ở người tính trạng chân thuận do một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định, alen A quy định thuận chân phải trội hoàn toàn so với a quy định thuận chân trái. Messi thuận chân trái có con trai Thiago thuận chân phải. Ronaldo thuận chân phải có bố mẹ thuận chân phải và em gái thuận chân trái, Ronaldo có con gái Andrea thuận chân phải. Mẹ của Andrea thuận chân phải đến từ xứ Catalan, nơi có tỷ lệ người thuận chân phải chiếm 64%. Lớn lên Thiago và Andrea lấy nhau sinh được con trai tên là Ronessi. Nhận định nào sau đây không đúng:

    • A. Xác suất Ronessi thuận chân phải là 73/168 
    • B. Xác suất Ronaldo có kiểu gen đồng hợp là 1/3
    • C. Xác suất mẹ của Andrea mang kiểu gen dị hợp là 3/4
    • D. Xác suất cặp vợ chồng Thiago và Andrea sinh đứa con thứ hai là con gái thuận chân trái bằng 11/168